Mức lương tối thiểu vùng 2025 theo Nghị định 74 mới nhất
Mức lương tối thiểu vùng năm 2025 theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP mới nhất quy định về mức lương tối thiểu

Mức lương tối thiểu vùng năm 2025 mới nhất theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ban hành ngày 30/6/2024.

 
I. Đối tượng áp dụng Mức lương tối thiểu vùng 2025:
- Nghị định này quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động, cụ thể như sau:

+ Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
+ Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
-------------------------------------------------------------------------------------

II. Mức lương tối thiểu vùng năm 2025 cụ thể như sau:
Căn cứ theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP (thay thế Nghị định 38/2022/NĐ-CP): Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp năm 2025 như sau:
mức lương tối thiểu vùng năm 2025
- Mức 4.960.000 đồng/tháng (23.800 đồng/giờ) áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
- Mức 4.410.000 đồng/tháng (21.200
 đồng/giờ) áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
- Mức 3.860.000 đồng/tháng (18.600
 đồng/giờ) áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
- Mức 3.450.000 đồng/tháng (16.600
 đồng/giờ) áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

=> Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục bên dưới.

Các bạn có thể xem thêm tại đây: Danh mục địa bàn áp dụng lương tối thiểu 2025 mới nhất

-----------------------------------------------------------------------------------------

Cách áp dụng mức lương tối thiều vùng:

Căn cứ theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định:

Mức lương tối thiểu vùng quy định trênmức thấp nhất làm cơ sở để Doanh Nghiệp và Người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
 - Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;

LƯU Ý:

Đối với các hợp đồng lao động ký và thực hiện từ ngày 1/7/2024 thì không bắt buộc các bên thỏa thuận trả lương cao hơn 7% so với lương tối thiểu đối với người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học tập, đào tạo nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
+ Tuy nhiên, đối với các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho NLĐ (như chế độ trả lương cho NLĐ làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu và chế độ trả lương cho NLĐ làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường) thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Người SDLĐ không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi NLĐ làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.

=> Như vậy, với các hợp đồng lao động đã thực hiện trước ngày 1/7/2024 mà có nội dung thỏa thuận về việc trả lương cao hơn ít nhất 7% lương tối thiểu thì người SDLĐ vẫn tiếp tục trả lương cao hơn ít nhất 7% lương tối thiểu vùng (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác).

--------------------------------------------------------------------------------------------------

Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm:

   a) Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;
    b) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật giáo dục năm 1998 và Luật giáo dục năm 2005;
    c) Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật dạy nghề;
    d) Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm;
    đ) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật giáo dục nghề nghiệp;
    e) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật giáo dục đại học;
    g) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;
    h) Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.


LƯU Ý: Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác theo quy định cửa pháp luật lao động. Các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng do doanh nghiệp quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp.

- Nếu DN bạn trả lương thấp hơn mức lương tối thiều vùng sẽ bị phạt, chi tiết xem tại đây:

Mức phạt trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng

-----------------------------------------------------------------------------------------------

III. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn:

        1. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
    Trường hợp doanh nghiệp
có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
        2. Doanh nghiệp hoạt động
trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
        3. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
        4. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.


Chú ý: Căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng trên và các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng lao động với người lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy chế của DN, DN phối hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở và người lao động để thỏa thuận, xác định mức điều chỉnh các mức lương trong thang lương, bảng lương, mức lương ghi trong hợp đồng lao động và mức lương trả cho người lao động cho phù hợp, bảo đảm các quy định của pháp luật lao động và tương quan hợp lý tiền lương giữa lao động chưa qua đào tạo với lao động đã qua đào tạo và lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, giữa lao động mới tuyển dụng với lao động có thâm niên làm việc tại DN.

- Tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương ghi trong hợp đồng lao động (không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng), phụ cấp lương và các khoản bổ sung.

Xem thêm: Cách xây dựng thang bảng lương

------------------------------------------------------------------------------------------

Mức lương tối thiều vùng từ 1/7/2024 đến 31/12/2024 (theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

Vùng Mức lương
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I 4.960.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II 4.410.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III 3.860.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV 3.450.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiều vùng từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

Vùng Mức lương
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I 4.680.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II 4.160.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III 3.640.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV 3.250.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiều vùng năm 2023 (theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

Vùng Mức lương
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I 4.680.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II 4.160.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III 3.640.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV 3.250.000 đồng/tháng
 

Mức lương tối thiều vùng từ 1/7/2022 đến 31/12/2022 (theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

Vùng Mức lương
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I 4.680.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II 4.160.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III 3.640.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV 3.250.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiều vùng từ 1/1/2022 đến 30/6/2022 (theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP)

Vùng Mức lương
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I 4.420.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II 3.920.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III 3.430.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV 3.070.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiều vùng năm 2021 (theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP)

Vùng Mức lương
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I 4.420.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II 3.920.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III 3.430.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV 3.070.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiều vùng năm 2020 (theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP)

Vùng Mức lương
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I 4.420.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II 3.920.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III 3.430.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV 3.070.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiều vùng năm 2019 (theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP)

Vùng Mức lương
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I 4.180.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II 3.710.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III 3.250.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV 2.920.000 đồng/tháng

Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!

-----------------------------------------------------------------------------