Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 93
Tổng truy cập:   90274610
Quảng cáo
VĂN BẢN PHÁP LUẬT KẾ TOÁN

Quyết định 1040/QĐ-BHXH Báo cáo sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH


Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của BHXH Ban hành Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN.



BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
---------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------
Số: 1040/QĐ-BHXH Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2020
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ DANH SÁCH THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

 
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
 
  Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
  Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
  Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
  Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
  Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
  Căn cứ Công văn số 5480/VPCP ngày 07/7/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc đẩy mạnh ứng dụng Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Công văn số 2999/LĐTBXH-VL ngày 11/8/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc cung cấp dịch vụ khai báo tình hình sử dụng lao động liên thông với thủ tục đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
 Xét đề nghị của Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ,


QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (Mẫu D02-LT, đính kèm)

Điều 2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm phải khai trình lao động theo quy định của pháp luật về lao động tại Bộ luật lao động theo mẫu tại Điều 1 Quyết định này;
thay thế (mẫu D02-TS) - Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (để b/c TTg CP, các Phó TTg);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP, CA;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- HĐQL - BHXHVN;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- BHXH Bộ QP, CA;
- Lưu: VT, ST, BT(20b).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Trần Đình Liệu
 
 
---------------------------------------------------------------------------------

                                                                                                                              Mẫu D02-LT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của BHXH Việt Nam)

 
TÊN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: ………………..…….

Số:       /…
Mã đơn vị: ………
Mã số thuế: ……
Địa chỉ: ……………
Điện thoại: ………
 Email: ………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm …
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ DANH SÁCH THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN

STT Họ và tên Mã số BHXH Ngày tháng năm sinh Giới tính Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc Vị trí việc làm Tiền lương Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại Loại và hiệu lực hợp đồng lao động Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH Ghi chú            
Nhà quản lý Chuyên môn kĩ thuật bậc cao Chuyên môn kĩ thuật bậc trung Khác Hệ số/ Mức lương Phụ cấp   Ngày bắt đầu HĐLĐ Không xác định thời hạn Hiệu lực HĐLĐ Xác định thời hạn Hiệu lực HĐLĐ Khác (Dưới 1 tháng, thử việc)                  
Chức vụ Thâm niên VK (%) Thâm niên nghề (%) Phụ cấp lương Các khoản bổ sung Ngày bắt đầu Ngày kết thúc   Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Ngày bắt đầu Ngày kết thúc                  
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27)            
1                                                                
2                                                                
                                                               
Tổng                                                                
 
  ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 
--------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT)

a) Mục đích: để đơn vị, doanh nghiệp đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và khai báo tình hình sử dụng lao động đối với người lao động thuộc đơn vị.
Trách nhiệm lập: đơn vị sử dụng lao động.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh về lao động, tiền lương và truy thu đối với người lao động thuộc đơn vị.

d) Căn cứ lập
- Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển;
- Hồ sơ khác có liên quan.

đ) Phương pháp lập
* Phần thông tin chung
- Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.
- Mã đơn vị: ghi mã đơn vị do cơ quan BHXH cấp.
- Mã số thuế: ghi mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
- Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi đóng trụ sở của đơn vị.
- Điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị.
- Email: ghi tên email của đơn vị.

* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột (1): Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng người lao động.
Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột (2) tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).


Ví dụ: Công ty A có 02 phân xưởng trực thuộc, mỗi phân xưởng có 50 lao động thì Công ty A khi lập danh sách phân thành 02 nhóm: Phân xưởng 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 lao động thuộc Phân xưởng 1; tiếp theo là Phân xưởng 2, mã số 02, kèm theo danh sách 50 lao động của Phân xưởng 2 (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự).

- Cột (3): Ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH.

- Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

- Cột (5): Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột (6): Ghi số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).

- Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B ...).

- Các Cột (8), (9), (10), (11): Phân loại theo: nhà quản lý; chuyên môn kỹ thuật bậc cao; chuyên môn kỹ thuật bậc trung; nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.

- Cột (12): Ghi tiền lương được hưởng:

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).


Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.


Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.

- Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.

- Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).

- Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).

- Cột (18): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.

- Cột (19): Ghi ngày, tháng, năm kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.

- Cột (20): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn.

- Cột (21): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.

- Cột (22): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.

- Cột (23): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).

- Cột (24): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).

- Cột (25): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị bắt đầu đóng BHXH cho người lao động.

- Cột (26): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị kết thúc (dừng) đóng BHXH cho người lao động.

- Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương …”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ....


Lưu ý:
  + Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.
  + Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
  + Trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục ghi chú (cột 27) tương tự như trên.
  + Trường hợp đơn vị báo tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27.
  + Trường hợp đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột (2), cột (3) và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27, các cột khác bỏ trống.

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.


------------------------------------------------------------------------------------

Tải Quyết định 1040/QĐ-BHXH về tại đây nhé: 
 

Trường hợp bạn không tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: ketoanthienung@gmail.com (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)
------------------------------------------------------------------------------------

quyết định 1040 báo cáo sử dụng lao động danh sách tham gia BHXH
Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Nghị định 38/2022/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng năm 2022
Nghị định 38/2022/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng năm 2022
Ngày 12/6/2022 Chính phủ ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ 1/7/2022
Nghị định 34/2022/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN, GTGT 2022
Nghị định 34/2022/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN, GTGT 2022
Ngày 28/5/2022 Chính phủ ban hành Nghị định 34/2022/NĐ-CP: Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT xuống còn 8%
Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT xuống còn 8%
Ngày 28/01/2022 Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP Giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%.
Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% năm 2022
Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% năm 2022
Ngày 11/01/2022 Quốc hội ban hành Nghị quyết 43/2022/QH15: Giảm 2% thuế suất thuế GTGT trong năm 2022 từ 10% (còn 8%) đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế 10%.
Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định giảm thuế GTGT TNDN 2021
Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định giảm thuế GTGT TNDN 2021
Ngày 27/10/2021 Chính phủ ban hành Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về việc giảm thuế giá trị gia tăng, Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 cho doanh nghiệp
Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 giảm thuế TNDN và GTGT năm 2021
Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 giảm thuế TNDN và GTGT năm 2021
Ngày 19/10/2021 Quốc hội ban hành Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021, giảm 30% thuế giá trị gia tăng năm 2021.
Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định luật hỗ trợ DN vừa và nhỏ
Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định luật hỗ trợ DN vừa và nhỏ
Ngày 26/8/2021 Chính phủ ban hành Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp: Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
Nghị định 122/2020/NĐ-CP liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Nghị định 122/2020/NĐ-CP liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Nghị định 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính Phủ liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia BHXH, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
Quy định về việc gia hạn nộp thuế năm 2021
Quy định về việc gia hạn nộp thuế năm 2021
Quy định về việc gia hạn nộp thuế năm 2021: Gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, tiền thuê đất theo Nghị định 52/2021/NĐ-CP; Thời hạn gia hạn nộp thuế; Đối tượng được gia hạn.
Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Luật doanh nghiệp
Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Luật doanh nghiệp
Ngày 01/04/2021 Chính phủ ban hành Nghị định 47/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật số 59/2020/QH14 Luật doanh nghiệp.
Luật số 59/2020/QH14 - Luật Doanh nghiệp
Luật số 59/2020/QH14 - Luật Doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc hội về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp
Nghị định 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2021
Nghị định 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2021
Nghị định 52/2021/NĐ-CP ngày 19/4/2021 của Chính phủ: Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và tiền thuê đất năm 2021. Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế.
Nghị định 44/2021/NĐ-CP Chi ủng hộ tài trợ chống dịch Covid
Nghị định 44/2021/NĐ-CP Chi ủng hộ tài trợ chống dịch Covid
Nghị định 44/2021/NĐ-CP ngày 31/03/2021 quy định khoản chi ủng hộ, tài trợ phòng chống dịch Covid-19 là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn bộ luật lao động
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn bộ luật lao động
Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
Bộ luật 45/2019/QH14 Bộ luật lao động
Bộ luật 45/2019/QH14 Bộ luật lao động
Bộ luật 45/2019/QH14 Bộ luật lao động ngày 20/11/2019 của Quốc hội: Quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
Nghị định 114/2020/NĐ-CP giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020
Nghị định 114/2020/NĐ-CP giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020
Ngày 25/9/2020 Chính Phủ ban hành Nghị định 114/2020/NĐ-CP quy định về giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 cho Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.
Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật quản lý thuế
Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật quản lý thuế
Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế; Đăng ký thuế; Kê khai tính thuế; Ấn định thuế
Nghị định 125/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt về hóa đơn và thuế
Nghị định 125/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt về hóa đơn và thuế
Ngày 19/10/2020 Chính phủ ban hành Nghị định 125/2020/NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn, mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Nghị quyết 116/2020/QH14 giảm thuế TNDN phải nộp năm 2020
Nghị quyết 116/2020/QH14 giảm thuế TNDN phải nộp năm 2020
Nghị quyết 116/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác.
Nghị quyết 954/2020 quy định mức giảm trừ gia cảnh thuế TNCN
Nghị quyết 954/2020 quy định mức giảm trừ gia cảnh thuế TNCN
Ngày 2/6/2020 Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân năm 2020.
Nghị định 28/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt về Lao động, BHXH
Nghị định 28/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt về Lao động, BHXH
Nghị định 28/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ Quy định xử phạt, mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội.
Nghị định 22/2020/NĐ-CP Quy định về Lệ phí môn bài
Nghị định 22/2020/NĐ-CP Quy định về Lệ phí môn bài
Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ: Quy định về Lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Hộ gia đình, cá nhân; Sửa đổi bổ sung Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Nghị định 90/2019/NĐ-CP Mức lương tối thiều vùng năm 2020
Nghị định 90/2019/NĐ-CP Mức lương tối thiều vùng năm 2020
Ngày 15/11/2019 Chính phủ ban hành Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 2020 đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mới nhất
Luật số 38/2019 - Luật quản lý thuế
Luật số 38/2019 - Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuế mới nhất - Luật số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13/6/2019. Quy định về việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
Nghị định 157/2018/NĐ-CP Mức lương tối thiều vùng năm 2019
Nghị định 157/2018/NĐ-CP Mức lương tối thiều vùng năm 2019
Ngày 16/11/2018 Chính phủ ban hành Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 2019 đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mới nhất
Nghị định 121/2018/NĐ-CP hướng dẫn thang bảng lương
Nghị định 121/2018/NĐ-CP hướng dẫn thang bảng lương
Ngày 13/9/2018 Chính phủ ban hành Nghị định 121/2018/NĐ-CP hướng dẫn về thang bảng lương, sửa đổi bổ sung Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
Nghị định 39/2018/NĐ-CP hướng dẫn hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định 39/2018/NĐ-CP hướng dẫn hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngày 11/3/2018 Chính phủ ban hành Nghị định 39/2018/NĐ-CP Quy định và hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, quy định cách xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nghị định 41/2018/NĐ-CP Xử phạt vi phạm kế toán, kiểm toán độc lập
Nghị định 41/2018/NĐ-CP Xử phạt vi phạm kế toán, kiểm toán độc lập
Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, mức xử phạt, hình thức xử phạt, thời hiệu xử phạt.
Nghị định 141/2017/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng 2018
Nghị định 141/2017/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng 2018
Nghị định 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính phủ: Quy định mức lương tối thiểu vùng đổi với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ ngày 1/1/2018
Nghị định 174/2016/NĐ-CP Hướng dẫn về Luật kế toán
Ngày 30/12/2016 Chính phủ ban hành Nghị định 174/2016/NĐ-CP Hướng dẫn quy định chi tiết của Luật kế toán về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán
Nghị định 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 Quy định lương tối thiều vùng 2017
Ngày 14/11/2016 Chính phủ ban hành Nghị định 153/2016/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng 2017 đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Nghị định 139/2016/NĐ-CP Thuế môn bài từ năm 2017
Ngày 4/10/2016 Chính Phủ ban hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP Quy định về mức Thuế môn bài phải nộp của Doanh nghiệp và Cá nhân từ năm 2017 trở đi
Nghị định 100/2016/NĐ-CP Quy định về Luật thuế giá trị gia tăng, TTĐB
Ngày 1/7/2016 Chính phủ ban hành Nghị định 100/2016/NĐ-CP Quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng, quản lý thuế và tiêu thụ đặc biệt
Quyết định 636/QĐ-BHXH Hồ sơ quy trình hưởng BHXH
Quyết định 636/QĐ-BHXH Hồ sơ quy trình hưởng BHXH
Ngày 22/4/2016 Bảo Hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 636/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH
Nghị định 49/2016/NĐ-CP Mức xử phạt hành chính về hóa đơn
Ngày 27/5/2016 Chính phủ ban hành Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn, lệ phí...
Nghị định 115/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội
Nghị định 115/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về BHXH bắt buộc, ban hành ngày 11/11/2015 của BHXH Việt Nam
Nghị định 88/2015/NĐ-CP Quy định mức phạt về lao động, BHXH
Nghị định 88/2015/NĐ-CP ngày 7/10/2015 Quy định mức phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn
Nghị định 122/2015/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng 2016
Nghị định 122/2015/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở DN. Ban hành ngày 14/11/2015 của Chính phủ
Quyết định 1018/QĐ-BHXH sửa đổi quản lý thi, chi BHXH, BHYT
Quyết định 1018/QĐ-BHXH sửa đổi quản lý thi, chi BHXH, BHYT
Quyết định 1018/QĐ-BHXH sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của BHXH Việt Nam, ban hành ngày 10/10/2014
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online