Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 63
Tổng truy cập:   90273094
Quảng cáo
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN

Tỷ lệ trích Bảo hiểm theo lương năm 2024 mới nhất

Tỷ lệ trích các khoản Bảo hiểm theo lương 2024: Tỷ lệ trích Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Kinh phí công đoàn (KPCĐ) mới nhất theo các quy định hiện hành, cụ thể như sau:

1. Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm và KPCĐ năm 2024:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 - điều 5 quy định kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH năm 2017

Tỷ lệ trích Bảo hiểm năm 2024 áp dụng cụ thể như sau:
 

Các khoản trích theo lương Tỷ lệ % trích vào Chi phí DN  Tỷ lệ % trích vào lương NLĐ Cộng %
1. BHXH
Bảo hiểm xã hội
17,5% 8% 25,5%
2. BHYT
Bảo hiểm Y tế
3% 1,5% 4,5%
3. BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
1% 1% 2%
Tổng tỷ lệ trích các khoản Bảo hiểm 21,5% 10,5% 32%

----------------------------------------------------------------------------------------

Tỷ lệ trích Kinh phí công đoàn 2024:
 

Các khoản trích theo lương Tỷ lệ % trích vào Chi phí DN Tỷ lệ % trích vào Lương NLĐ
4. KPCĐ
Kinh phí Công đoàn
2%  


Như vậy:

- Năm 2024 -> Hàng tháng DN phải trích và nộp cho Cơ quan BHXH và Liên đoàn lao động Quận huyện với tỷ lệ như sau:
    + Nộp cho Cơ quan BHXH với tỷ lệ là
32%.

    + Nộp cho Liên đoàn lao động Quận, Huyện tới tỷ lệ là: 2% (DN phải chịu toàn bộ khoản này và được đưa vào chi phí khi tính thuế TNDN.)
    + Căn cứ vào Tổng số tiền lương mà DN tham gia BHXH cho nhân viên.


Ví dụ: Kế toán Thiên Ưng tham gia BHXH cho 5 nhân viên với Tổng số tiền lương tham gia đóng BHXH là: 30.000.000.
- Như vậy: Hàng tháng phải đóng cho Cơ quan BHXH = 30.000.000 x 32% = 9.600.000đ và Liên đoàn lao động = 30.000.000 x 2% = 600.000.

-------------------------------------------------------------------------------------------

2. Mức lương đóng BHXH năm 2024:

- Mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, KPCĐ hàng tháng: Là tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động và không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

- Tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.

Ví dụ: Cty kế toán Thiên Ưng ký hợp đồng 12 tháng với bạn NV kế toán mức lương chính là 6.000.000 (đáp ứng quy định cao hơn Mức lương tối thiều vùng 2024) và phụ cấp ăn trưa 700.000
=> Như vậy mức tiền lương đóng BHXH sẽ là 6.000.000 (vì phụ cấp ăn trưa không phải đóng BHXH)

Chi tiết xem tại đây:=> Mức lương và phụ cấp lương phải đóng BHXH

a) Mức tiền lương tháng thấp nhất để đóng BHXH:

- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

Chú ý: Trước ngày 1/4/2023, Đối với Người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cộng thêm 5%.

Ví dụ: Năm 2023, Kế toán Thiên Ưng hoạt động ở Hà Nội, tháng 5/2023 tham gia BHXH cho 2 bạn: 1 bạn là nhân viên tạp vụ (Công việc không đòi hỏi phải qua học nghề) và 1 bạn là nhân viên kế toán (Công việc yêu cầu phải qua học nghề kế toán).

=> Thì mức lương thấp nhất để đóng BHXH như sau:
- NV tạp vụ mức lương thấp nhất phải là: 4.680.000đ/tháng (Vì mức lương tối thiều vùng năm 2023 ở Vùng 1 là: 4.680.000)
- NV Kế toán mức lương thấp nhất phải là: 4.680.000 + (4.680.000 x 7%) = 5.007.600đ/tháng.

Chi tiết xem tại đây:=> Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

 

b) Mức tiền lương tháng tối đa để đóng BHXH:

- Mức lương tối đa để đóng BHXH, BHYT là: 20 lần mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở xác định như sau:
    + Mức lương cơ sở năm 2024 là: 1.800.000 đồng/tháng.
  Như vậy: Mức lương tối đa đóng BHXH, BHYT là: 1.800.000 x 20 = 36.000.000.

 

- Mức tiền lương tối đa đóng BHTN là: 20 lần mức lương tối thiều vùng (Mức lương tối thiều vùng xác định như trên phần a bên trên nhé).
  Như vậy: Mức lương tối đa đóng BHTN ở vùng 1 là: 4.680.000 x 20 = 93.600.000.

------------------------------------------------------------------------------

3. Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc:

Căn cứ theo Quyết định 595/2017/QĐ-BHXH quy định các đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN cụ thể như sau:

- Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

Chú ý cần biết:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hợp đồng lao động có hiệu lực, DN phải làm thủ tục tham gia BHTN cho NLĐ tại tổ chức BHXH.

- Người lao động ký từ 02 hợp đồng lao động trở lên với nhiều DN khác nhau thì:
    + Đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết
đầu tiên
    + Đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tham gia BHXH


-----------------------------------------------------------------------------------------
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!
-----------------------------------------------------------------------------------------

tỷ lệ trích bảo hiểm năm 2024

Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Hướng dẫn cách tính lương cơ bản theo vùng năm 2024
Hướng dẫn cách tính lương cơ bản theo vùng năm 2024
Hướng dẫn cách tính lương cơ bản theo vùng năm 2024 mới nhất theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Cách xác định mức lương cơ bản theo lương tối thiểu vùng.
Mức lương cơ sở mới nhất từ ngày 1/7/2024
Mức lương cơ sở mới nhất áp dụng từ ngày 1/7/2024 theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2024 Excel
Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2024 Excel
Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2024 mới nhất theo Điều 93 của Bộ Luật Lao Động số 45/2019/QH14.
Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương năm 2024 mới nhất
Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương năm 2024 mới nhất
Quy định về nguyên tắc xây dựng thảng bảng lương 2024 mới nhất; Hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương; Thủ tục đăng ký thang bảng lương theo Bộ luật lao động.
Mức lương tối thiểu vùng 2024 theo Nghị định 74 mới nhất
Mức lương tối thiểu vùng 2024 theo Nghị định 74 mới nhất
Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP và Nghị định 74/2024/NĐ-CP mới nhất ban hành ngày 30/6/2024 quy định về mức lương tối thiểu
Quy định về báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất
Quy định về báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất
Doanh nghiệp phải lập báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng và hằng năm; Lập mẫu sổ quản lý lao động Excel theo quy định về Báo cáo sử dụng lao động.
Mẫu quy chế tiền lương thưởng phụ cấp 2024 của Doanh nghiệp
Mẫu quy chế tiền lương thưởng phụ cấp 2024 của Doanh nghiệp
Mẫu quy chế lương thưởng 2024: Quy chế tiền lương thưởng phụ cấp của doanh nghiệp Công ty TNHH, Cổ phần; Download mẫu quy chế lương thưởng miễn phí tại đây.
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo Thông tư 200 và 133
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo Thông tư 200 và 133
Hướng dẫn cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo thông tư 200 và 133: Hạch toán bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, thuế TNCN.
Danh mục địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất
Danh mục địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2024 mới nhất theo NĐ 74/2024/NĐ-CP; Cách tra cứu mức lương tối thiểu vùng từng địa phương.
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online