Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 74
Tổng truy cập:   90272209
Quảng cáo
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN

Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo Thông tư 200 và 133

 

Hướng dẫn hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo Thông tư 133 và 200 như: Hạch toán bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn, thuế thu nhập cá nhân; Hạch toán tiền thai sản ốm đau, cách hạch toán tiền tạm ứng lương...


 

- Hàng tháng kế toán tiền lương phải tính tiền lương và dựa vào Bảng tính lương đó kèm theo Phiếu chi lương cho nhân viên để hạch toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, cụ thể như sau:
 

hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương


Xem thêm: Mẫu bảng thanh toán tiền lương trên Excel

 

- Trong bảng tính lương sẽ phải liệt kê cụ thể các khoản như: Tiền lương, tiền thưởng, thuế TNCN, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (tỷ lệ trích) ... để hạch toán, chi tiết từng bước như sau:

 

1. Hạch toán Khi tính lương cho nhân viên:


Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 ...
(Tùy từng mục đích trả lương cho bộ phận nào như: Bộ phận quản lý, bộ phận bán hàng, bộ phận sản xuất..., Và DN bạn sử dụng theo Thông tư 133 hay Thông tư 200 mà các bạn hạch toán vào đó nhé.

    Có TK: 334.

 

Ví dụ 1: Cũng là Chi phí nhân công sản xuất.
- Nếu theo Thông tư 200 thì hạch toán vào 622 -> Nợ 622 / Có 334
- Nếu theo Thông tư 133 thì hạch toán vào 154 -> Nợ 154 / Có 334


Ví dụ 2:
- Công kế toán Thiên Ưng áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200. Trong tháng có nhân viên A: Đầu tháng làm ở bộ phận quản lý -> Cuối tháng điều sang làm bộ phận sản xuất -> Thì trong tháng đó sẽ phải tách lương cho nhân viên A để hạch toán, cụ thể như sau:
- Phần tiền lương đầu tháng làm ở bộ phận quản lý, hạch toán: Nợ 6421 / Có 334
- Phần tiền lương cuối tháng làm ở bộ phận sản xuất, hạch toán: Nợ 6271 / Có 334


Lưu ý: Việc lựa chọn chế độ kế toán theo Thông tư 133 hay 200 là tùy thuộc vào quy mô của Doanh nghiệp.

Chi tiết xem tại đây nhé: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ.


---------------------------------------------------------------------------------------
 

2. Hạch toán các khoản Bảo hiểm xã hội:


- Hạch toán phần tính vào chi phí của DN:

Nợ TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642Tiền lương tham gia BHXH x 23,5%
(Cũng tùy từng bộ phận và chế độ kế toán như trên phần 1 nhé)

    Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 17,5%

    Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 3%

    Có TK 3386 – Bảo Hiểm Thất nghiệp: 1% (Theo TT 200).

          (Nếu theo Thông tư 133, BHTN là: 3385)

    Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn: 2%.

 

- Hạch toán phần trừ vào lương của Nhân viên:

Nợ TK 334: 10,5%

    Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 8%

    Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 1,5%

    Có TK 3386 – Bảo Hiểm Thất nghiệp:1%  (Theo TT 200)

          (Nếu theo Thông tư 133 BHTN là: 3385)

Xem thêm: Tỷ lệ trích các khoản theo lương


Lưu ý:
- Các bạn phải phân biệt được Kinh phí công đoànĐoàn phí công đoàn nhé.
- Kế toán DN
chỉ hạch toán Kinh phí công đoàn nhé -> Còn Đoàn phí công đoàn thì không hạch toán vào sổ sách kế toán của DN, các bạn theo dõi nội bộ nhé.

Chi tiết xem tại đây: Quy định về kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn.

 

----------------------------------------------------------------------------------------
 

3) Hạch toán Thuế TNCN cho người Lao Động (nếu có):


- Khi khấu trừ thuế TNCN phải nộp của nhân viên: (Chỉ hạch toán những nhân viên phải nộp thuế thuế TNCN nhé)

Nợ TK 334: Số thuế TNCN khấu trừ.

    Có TK 3335.

 

- Khi nộp tiền thuế TNCN: (Phải có Giấy nộp tiền vào ngân sách)

Nợ TK: 3335.

    Có TK: 111, 112

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN


----------------------------------------------------------------------------------------------
 

4) Hạch toán nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:


Chú ý: Khi nào DN đã nộp tiền -> Tức là đã có giấy nộp tiền cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động Quận (Huyện) thì mới được hạch toán nhé:
 

Nợ TK 3383: 25,5% (Nộp cho cơ quan BHXH).

Nợ TK 3384: 4,5%

Nợ TK 3386 : 2%  (Nếu theo TT 200)

    (Nếu theo Thông tư 133 BHTN là: 3385)

Nợ TK 3382: 2% (Nộp cho Liên đoàn Lao động Quận (Huyện)).

    Có TK 1111/ TK 1121: Tổng 34%

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tham gia BHXH


--------------------------------------------------------------------------------------
 

5) Hạch toán chi trả Lương cho Công nhân viên:


- Khi trả lương cho nhân viên:

 Nợ TK 334

    Có TK 1111/ TK 1121

 

- Nếu Nhân viên ứng trước lương:

Nợ TK: 334.

    Có TK: 111, 112


----------------------------------------------------------------------------------------
 

6. Hạch toán tiền chế độ thai sản, ốm đau...:


- Khi tính số tiền chế độ thai sản, ốm đau phải trả cho người lao động:
Nợ TK: 338

    Có TK: 334

 

- Khi nhận được tiền của cơ quan BHXH chuyển về Doanh nghiệp:

Nợ TK: 111, 112

    Có TK: 3383

 

- Khi trả tiền chế độ thai sản, ốm đau cho nhân viên:

Nợ TK: 334.

    Có TK: 111, 112



-----------------------------------------------------------------------------------------

Chúc các bạn làm tốt công việc!

Các bạn muốn được tìm hiểu rõ hơn và học cách lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế trên phần mềm bằng chứng từ thực tế...

có thể tham gia: Lớp học thực hành kế toán tổng hợp

------------------------------------------------------------

Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Hướng dẫn cách tính lương cơ bản theo vùng năm 2024
Hướng dẫn cách tính lương cơ bản theo vùng năm 2024
Hướng dẫn cách tính lương cơ bản theo vùng năm 2024 mới nhất theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Cách xác định mức lương cơ bản theo lương tối thiểu vùng.
Tỷ lệ trích Bảo hiểm theo lương năm 2024 mới nhất
Tỷ lệ trích Bảo hiểm theo lương năm 2024 mới nhất
Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2024 như: Tỷ lệ trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn mới nhất căn cứ theo mức lương tối thiểu vùng 2024.
Mức lương cơ sở mới nhất từ ngày 1/7/2024
Mức lương cơ sở mới nhất áp dụng từ ngày 1/7/2024 theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2024 Excel
Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2024 Excel
Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2024 mới nhất theo Điều 93 của Bộ Luật Lao Động số 45/2019/QH14.
Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương năm 2024 mới nhất
Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương năm 2024 mới nhất
Quy định về nguyên tắc xây dựng thảng bảng lương 2024 mới nhất; Hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương; Thủ tục đăng ký thang bảng lương theo Bộ luật lao động.
Mức lương tối thiểu vùng 2024 theo Nghị định 74 mới nhất
Mức lương tối thiểu vùng 2024 theo Nghị định 74 mới nhất
Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP và Nghị định 74/2024/NĐ-CP mới nhất ban hành ngày 30/6/2024 quy định về mức lương tối thiểu
Quy định về báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất
Quy định về báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất
Doanh nghiệp phải lập báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng và hằng năm; Lập mẫu sổ quản lý lao động Excel theo quy định về Báo cáo sử dụng lao động.
Mẫu quy chế tiền lương thưởng phụ cấp 2024 của Doanh nghiệp
Mẫu quy chế tiền lương thưởng phụ cấp 2024 của Doanh nghiệp
Mẫu quy chế lương thưởng 2024: Quy chế tiền lương thưởng phụ cấp của doanh nghiệp Công ty TNHH, Cổ phần; Download mẫu quy chế lương thưởng miễn phí tại đây.
Danh mục địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất
Danh mục địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2024 mới nhất theo NĐ 74/2024/NĐ-CP; Cách tra cứu mức lương tối thiểu vùng từng địa phương.
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online