Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 57
Tổng truy cập:   90620494
Quảng cáo
KẾ TOÁN THUẾ

Cách tính thuế GTGT phải nộp theo pp khấu trừ và trực tiếp


Hướng dẫn cách tính thuế GTGT phải nộp: Cách tính thuế GTGT phải nộp theo pp khấu trừ; Cách tính thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp; Cách xác định giá tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ … theo Thông tư 219/2013/TT-BTC mới nhất hiện nay.



Trước tiên: Các bạn phải xác định xem DN mình kê khai thuế GTGT theo phương khấu trừ hay trực tiếp nhé.

Chi tiết xem tại đây: Cách xác định phương pháp kê khai thuế GTGT.


-> Sau khi đã xác định được DN mình kê khai theo phương pháp nào thì cách tính thuế GTGT theo từng phương pháp như sau:

----------------------------------------------------------------------------
 

1. Cách tính thuế GTGT phải nộp theo pp khấu trừ:

Theo điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo pp khấu trừ cụ thể như sau:

 

Số thuế GTGT phải nộp   =  Số thuế GTGT đầu ra  -  Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ


Trong đó:

a) Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.
 

Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT   =  Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra  x  Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó

 

Nếu chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì các bạn phải tách thuế GTGT, cụ thể như sau:

- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
 

Giá chưa thuế GTGT  =  Giá thanh toán (tiền bán tem, vé...)
1 + thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%)

Như vậy: => Số thuế GTGT đầu ra =  Giá thanh toán  - Giá chưa thuế.


Ví dụ: Như vé cước đường bộ có giá trị: 100.000 (Đây là giá đã có thuế GTGT, và thuế suất là 10%)
-> Giá chưa thuế GTGT = 100.000 / (1 + 10%) = 90.909
-> Số thuế GTGT đầu ra phải nộp = 100.000 - 90.909 =
9.091

-----------------------------------------------------------------


Doanh nghiệp khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.

 

- Trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
    Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ: 
    Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn; 
    Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất thuế GTGT quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT.

------------------------------------------------------------------------------
 

b. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:


Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Ví dụ: Kế toán Thiên Ưng sản xuất kinh doanh hàng CHỊU thuế 10% KHÔNG chịu thuế, trong tháng 8/2024 có phát sinh hoá đơn đầu vào như sau:
- Hoá đơn A: trị giá 10tr, thuế GTGT 1.000.000 -> Dùng cho SXKD chịu thuế.
- Hoá đơn B: trị giá 5tr, thuế GTGT 500k -> Dùng cho SXKD Không chịu thuế
- Hoá đơn C: trị giá 1tr, thuế GTGT 100.000 -> Dùng chung cho cả Chịu thuế và Không chịu thuế.


=> Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ được xác định như sau:
- Hoá đơn A: Sẽ được khấu trừ toàn bộ 1.000.000 (vì dùng cho SXKD chịu thuế)
- Hoá đơn B: Không được khấu trừ (vì dùng cho SXKD Không chịu thuế)

- Hoá đơn C: Hoá đơn này phải phân bổ (vì dùng chung cho cả Chịu thuế và Không chịu thuế), cụ thể như sau:
    Thuế GTGT được khấu trừ sẽ tính
theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu Chịu thuế GTGT và doanh thu Không chịu thuế so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
    Trong T8/2024 có: Tổng Doanh thu trong kỳ = 20.000.000
    (Trong đó: Doanh thu chịu thuế 10% là: 15.000.000 (Chiếm 75%), 
Thuế GTGT đầu ra = 1.500.000 
                   Doanh thu Không chịu thuế: 5.000.000 (Chiếm 25%)
    => Số thuế GTGT được khấu trừ của Hoá đơn C = Tiền thuế GTGT 100.000 x 75% =
75.000

-> Tổng cộng số thuế GTGT được khấu trừ: 1.000.000 + 75.000 = 1.075.000

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 1.500.000 - 1.075.000 = 425.000

-------------------------------------------------------------


Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù (như: tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết...) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và phương pháp tính như sau, để xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào.

Ví dụ: Trong kỳ, Công ty kế toán Thiên Ưng thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là vé cước đường bộ:

Tổng giá thanh toán 100.000 (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính như sau:

100.000 x 10% = 9.091
1 + 10%

=> Giá chưa có thuế là 90,909, thuế GTGT là 9.091 đồng.

 

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư 219.

Chi tiết xem thêmĐiều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

-----------------------------------------------------------------------
 

Trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất thuế GTGT mà các cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:

Đối với cơ sở kinh doanh
mua hàng hóa, dịch vụ: 
    Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào
cao hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT. Trường hợp xác định được bên bán đã kê khai, nộp thuế theo đúng thuế suất ghi trên hóa đơn thì được khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn nhưng phải có xác nhận của cơ quan thuế trực tiếp quản lý người bán;
    Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn
thấp hơn thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn.

Đối với cơ sở kinh doanh
bán hàng hóa, dịch vụ: Trường hợp cơ sở kinh doanh khi nhập khẩu hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi bán cho người tiêu dùng đã lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn GTGT bán ra đúng bằng với mức thuế suất thuế GTGT đã khai, nộp thuế ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất thuế GTGT đã khai (ở khâu nhập khẩu và khâu bán ra nội địa) thấp hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT và cơ sở kinh doanh không thể thu thêm được tiền của khách hàng thì số tiền đã thu của khách hàng theo hóa đơn GTGT được xác định là giá đã có thuế GTGT theo thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT để làm cơ sở xác định đúng số thuế GTGT phải nộp và xác định doanh thu tính thuế TNDN.



c. Sau khi đã tính được số thuế GTGT phải nộp: -> Các bạn tiến hành kê khai thuế trên phần mềm HTKK, cụ thể: Hồ sơ kê khai thuế, cách lập tờ khai thuế GTGT, thời hạn nộp tờ khai ...

Chi tiết --> Cách kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ.


------------------------------------------------------------------------------


2. Cách tính thuế GTGT phải nộp theo pp Trực tiếp trên doanh thu:

Khoản 2 điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp trên doanh thu, cụ thể như sau:

Số thuế GTGT phải nộp   =  Doanh thu   X  Tỷ lệ %

Trong đó:

a) Doanh thu để tính thuế GTGT = Tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Trường hợp DN có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.
 
Ví dụ: Công ty kế toán Thiên Ưng kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Công ty có doanh thu phát sinh từ hoạt động bán phần mềm máy tính là 50.000.000 và dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp là 20.000.000:
=> Thì Công ty
không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ (%) trên doanh thu từ hoạt động bán phần mềm máy tính: 50.000.000 (do phần mềm máy tính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT)
=> Chỉ
phải kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 5% (=20.000.000 X 5%) trên doanh thu từ dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp.

Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định => Nếu không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ
áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.


b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.


- Chi tiết tỷ lệ % đối với từng ngành nghề trên cụ thể như sau:

PHỤ LỤC  BẢNG DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính)
 
1) Phân phối, cung cấp hàng hóa:
tỷ lệ 1%
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).
 
2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:
tỷ lệ 5%
- Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;
- Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
- Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Các dịch vụ khác;
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
 
3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:
tỷ lệ 3%
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
 
4) Hoạt động kinh doanh khác:
tỷ lệ 2%
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

 



c) Sau khi đã tính được số thuế GTGT phải nộp: -> Các bạn tiến hàng kê khai trên phần mềm HKKT cụ thể như: Hồ sơ khai thuế, cách lập Tờ khai thuế, thời hạn nộp Tờ khai thuế ...

Chi tiết xem tại đây: Cách kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp

 


Kế toán Thiên Ưng xin lưu ý: Ngày 30/06/2024 Chính phủ đã ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định về chính sách giảm thuế GTGT cho 6 tháng cuối năm 2024. Theo đó 1 số mặt hàng chịu thuế suất thuế GTGT 10% sẽ được giảm còn 8%. Các bạn cập nhật để tính thuế GTGT cho đúng quy định nhé.

-----------------------------------------------------------------------------
 

Kế toán Thiên Ưug chúc các bạn làm tốt công việc kế toán thuế!

Các bạn muốn học cách tính thuế, kê khai thuế GTGT, TNCN tháng/quý, cách xác định chi phí được trừ - không được trừ, Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN, TNDN cuối năm ...  có thể tham gia: Lớp học kế toán thuế thực tế chuyển sâu.

-----------------------------------------------------------------------------------

cách tính thuế GTGT phải nộp theo pp khấu trừ và trực tiếp

Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Hướng dẫn cách kê khai bổ sung điều chỉnh thuế GTGT
Hướng dẫn cách kê khai điều chỉnh bổ sung thuế giá trị gia tăng (GTGT) trên phần mềm HTKK khi phát hiện có sai sót như: Quên không kê khai hoá đơn đầu ra, kê khai điều chỉnh tăng – giảm thuế GTGT, kê khai sai số tiền thuế …theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mới nhất
Hướng dẫn cách lập Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo Quý và Tháng
Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo quý hoặc theo tháng trên phần mềm HTKK – Cách lập tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cách kê khai thuế GTGT được khấu trừ và Không được khấu trừ.
Cách lập tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu (Mẫu 04/GTGT)
Cách lập tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu (Mẫu 04/GTGT)
Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu, cách ghi từng chỉ tiêu trên tờ khai 04/GTGT. Mức thuế suất thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu đối với từng ngành nghề, cách xác định doanh thu tính thuế GTGT trực tiếp.
Cách xác định giá tính thuế GTGT mới nhất
 Cách xác định giá tính thuế GTGT mới nhất
Hướng dẫn cách xác định giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra, nhập khẩu, cho biếu tặng, trả thay lương, tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi, cho thuê tài sản, xây dựng, xây lắp… Công thức xác định Giá tính thuế GTGT theo Thông tư 219/2013/TT-BTC
Những đối tượng - Mặt hàng không chịu thuế GTGT
Những đối tượng - Mặt hàng không chịu thuế GTGT
Các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất gồm các mặt hàng như: Sản phẩm trồng trọt, giống vật nuôi, giống cây trồng, Phân bón, dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán, Dạy học, dạy nghề, phần mềm …theo Thông tư 219/2013/TT- BTC, 26/2015/TT-BTC.
Bảng Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu
Bảng Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu
Bảng Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu mới nhất, tỷ lệ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, cách tính số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp theo Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Những nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo các quy định mới nhất, cách xử lý thuế GTGT không được khấu trừ - hạch toán, xử lý số thuế GTGT khi chuyển đổi phương pháp tính thuế từ khấu trừ sang trực tiếp và ngược lại theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng xuất khẩu
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng xuất khẩu
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng xuất khẩu, quy định về việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu như: Hợp đồng mua bán – gia công, Tờ khai hải quan, thanh toán qua ngân hàng theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, 119/2014/TT-BTC và 26/2015/TT-BTC
Hướng dẫn kê khai hóa đơn chiết khấu thương mại
Hướng dẫn cách kê khai hóa đơn chiết khấu thương mại (bên bán – bên mua), cách viết hóa đơn chiết khâu thương mại theo các trường hợp chiết khấu thương mại như: Chiết khấu từng lần, chiết khấu theo số lượng, doanh số theo Thông tư 219 và NĐ 123
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào năm 2018
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào năm 2018
Hướng dẫn cách xác định thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, các điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào trường hợp sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và Không chịu thuế GTGT … theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, 119/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC.
Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Hướng dẫn cách kê khai thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu chi tiết như: Cách xác định kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ, hồ sơ kê khai – cách lập Tờ khai thuế GTGT theo pp khấu trừ, thời hạn nộp Tờ khai thuế GTGT …
Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Hướng dẫn cách kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp gồm: Cách kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp trên doanh thu và kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp trên Giá trị gia tăng, cách xác định kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp. Cách tính thuế GTGT theo pp trực tiếp phải nộp,
Cách kê khai thuế GTGT theo Quý và theo Tháng
Cách kê khai thuế GTGT theo Quý và theo Tháng
Hướng dẫn cách kê khai thuế Giá trị gia tăng theo quý hoặc theo tháng, cách xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay quý, cách xác định kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp mới nhất theo NĐ 126/2020/NĐ-CP
Quy định về hoàn thuế GTGT năm 2018
Quy định về hoàn thuế GTGT năm 2018
Quy định về hoàn thuế GTGT như: Các đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT, điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT, hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng Thông tư 99/2016/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC.
Hướng dẫn lập bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào PL 01-2/GTGT
Hướng dẫn cách lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào PL 01-2/GTGT trên tờ khai thuế GTGT khấu trừ 01/GTGT trên phần mềm HTKK
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.4
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online