Cách lập tờ khai thuế 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu: Hướng dẫn cách ghi từng chỉ tiêu trên tờ khai 04/GTGT, mức thuế suất thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu áp dụng cho từng ngành nghề, tỷ lệ % tính thuế GTGT.
Chú ý: Những DN mới thành lập; DN có doanh thu hàng năm < 1 tỷ ; Hộ, cá nhân kinh doanh phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu theo mẫu 04/GTGT (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo pp khấu trừ).
- Những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT (DN kinh doanh vàng, bạc, đá quý) thì sử dụng Mẫu 03/GTGT.
(Theo điều 13 Thông tư 219/2013/TT- BTC)
Chi tiết về cách xác định DN kê khai theo pp nào, các bạn xem tại đây nhé:
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
-------------------------------------------------------------------------------------------
Cách lập tờ khai thuế 04/GTGT trên phần mềm HTKK:
Bước 1:
- Đăng nhập vào phần mềm HTKK (Nếu bạn chưa có phần mềm HTKK thì tải về tại đây nhé: phần mêm HTKK mới nhất)
Tiếp đó- > Chọn: “Tờ khai GTGT TT trên doanh thu (04/GTGT)” như hình dưới:
- Chọn loại tờ khai và kỳ kê khai -> Đồng ý:
Lưu ý: Khi kê khai trên tờ khai 04/GTGTTT trên doanh thu các bạn chỉ kê khai những hóa đơn bán ra (không kê khai những hóa đơn đầu vào)
Bước 2: Xác định tỷ lệ % tính thuế của từng ngành nghề:
- Trước khi kê khai các bạn phải xác định được hàng hóa, dịch vụ của DN bạn chịu thuế suất bao nhiêu % để kê khai cho đúng hàng thuế suất. => Tỷ lệ % để tính như sau:
+) Phân phối, cung cấp hàng hoá: tỷ lệ 1%
+) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%
+) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%
+) Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%
Chi tiết bạn có thể xem tại đây:
Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu
---------------------------------------------------------------------------------------------
Cách ghi các chỉ tiêu trên Tờ khai 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu:
Chỉ tiêu [21]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế
- Ghi tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT (không phân biệt nhóm ngành kinh doanh).
Chỉ tiêu [22]: Phân phối, cung cấp hàng hóa
- Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 1% thuộc nhóm ngành “Phân phối, cung cấp hàng hóa”.
Chỉ tiêu [24]: Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
- Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 5% thuộc nhóm ngành “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu”.
Chỉ tiêu [26]: Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
- Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 3% thuộc nhóm ngành “Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu”.
Chỉ tiêu [28]: Hoạt động kinh khác
- Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 2% thuộc nhóm ngành kinh doanh khác, không thuộc các nhóm ngành đã nêu trên.
Ví dụ: Qúy 4/2021 Công ty Kế toán Thiên Ưng có phát sinh Doanh thu cụ thể như sau:
- Doanh thu từ hoạt động đào tạo (Không chịu thuế): 60.000.000
- Doanh thu từ hoạt động Dịch vụ kế toán (Chịu thuế GTGT 5%): 90.000.000
Cách kê khai tờ khai 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu như sau:
Chỉ tiêu [21]: 60.000.000
Chỉ tiêu [24]: 90.000.000
Như vậy: Qúy 4/2021 Công ty Thiên Ưng phải nộp số tiền thuế là: 4.500.000
- Hạn nộp Tờ khai và Tiền thuế GTGT quý 4/2021 là: Ngày 31/01/2022
--------------------------------------------------------------------------------
Hướng dẫn kê khai giảm 30% thuế GTGT trong tháng/quý:
- Quy định chi tiết về hàng hóa, dịch vụ được giảm; Điều kiện được giảm 30% thuế GTGT … các bạn xem chi tiết tại đây nhé: Nghị định 92/2021/NĐ-CP.
- Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021.
-> Nếu DN bạn thuộc trường hợp được giảm 30% thuế GTGT nêu trên thì kê khai Quý 4/2021 (hoặc tháng 11 và tháng 12/2021) như sau nhé:
Ví dụ: Trong tháng 11/2021 Công ty kế toán Thiên Ưng, cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách hàng A trong 02 ngày của tháng 11/2021 với giá phòng niêm yết là 2.000.000 đồng/ngày.
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, dịch vụ lưu trú áp dụng mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5%.
- Theo quy định tại Nghị quyết 406 và Nghị định 92 “Dịch vụ lưu trú” thuộc đối tượng được giảm 30% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT.
Hướng dẫn viết hóa đơn giảm 30% thuế GTGT:
- Cột “Hàng hóa, dịch vụ” ghi: “Dịch vụ lưu trú”
- Cột “Thành tiền” ghi: “4.000.000 đồng” (2.000.000 đồng x 2)
- Tính số thuế GTGT được giảm: 4.000.000 x 5% x 30% = 60.000 đồng.
- Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” (là số tiền người mua phải thanh toán cho người bán) ghi theo số đã giảm 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu là: “3.940.000 đồng”.
- Đồng thời ghi chú: “đã giảm 60.000 đồng, tương ứng 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu theo NQ số 406/NQ-UBTVQH15”.
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4x5 |
01 |
Dịch vụ lưu trú |
|
2 |
2.000.000 |
4.000.000 |
|
(Đã giảm 60.000 đồng, tương ứng 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu theo NQ số 406/NQ-UBTVQH15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 3.940.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm bốn mươi nghìn đồng. |
Hướng dẫn kê khai hóa đơn giảm 30% thuế GTGT:
- Khi mở Tờ khai 04/GTGT trên phần mềm HTKK -> Các bạn Tích chọn thêm Phụ lục (PL 92/2021/NĐ-CP)
- Kê khai Phụ lục (PL 92/2021/NĐ-CP) như sau:
Cột số 2 Tên hàng hóa dịch vụ: Lựa chọn “Dịch vụ lưu trú”.
Cột số 3 Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế: Nhập vào 4.000.000.
Cột số 4 Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định: Lựa chọn "5%". (Vì Dịch vụ lưu trú áp dụng mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5%).
- Sau khi kê khai xong bên Phụ lục (PL 92/2021/NĐ-CP) -> Thỉ chuyển sang bên Tờ khai 04/GTGT kê khai như sau:
Chỉ tiêu [24] - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Nhập vào 4.000.000
Chỉ tiêu [25] – Thuế GTGT phải nộp: Nhập vào 140.000
(Cụ thể: Lấy số tiền hiện tại trên Chỉ tiêu [25] (là 200.000) trên Tờ khai để trừ đi – Số tiền 60.000 trên Cột số (6) Thuế GTGT được giảm trên PL 92/2021/NĐ-CP.
Chú ý: Ví dụ trên là trường hợp kê khai 1 hóa đơn nhé, trường hợp nhiều hóa đơn các bạn cũng kê khai tương tự như vậy nhé:
-> Tức là sau khi kê khai xong bên Phụ lục PL 92/2021/NĐ-CP -> Sẽ lấy số tiền thuế trên Tờ khai 01/GTGT để trừ đi số tiền thuế được giảm trên PL 92/2021/NĐ-CP.
Như vậy là các bạn đã kê khai giảm 30% thuế GTGT xong nhé.
--------------------------------------------------------------------------
Thời hạn nộp Tờ khai thuế GTGT và Tiền thuế (nếu có):
Chú ý: Thời hạn nộp Tờ khai và Tiền thuế là cùng ngày nhé.
+) Trường hợp DN kê khai thuế GTGT theo tháng:
- Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Thời hạn nộp Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2021 là ngày 20/1/2022
+) Trường hợp DN kê khai thuế GTGT theo quý:
- Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Thời hạn nộp Tờ khai thuế GTGT Qúy 4/2021 là ngày 31/01/2022.
(Theo Điều 44 Luật quản lý thuế 38/2019/QH14)
---------------------------------------------------------------------------------
Lưu ý: DN các bạn kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu (tức là chỉ kê khai thuế GTGT thôi). Còn sổ sách, BCTC, Quyết toán thuế TNDN các bạn vẫn phải làm như DN kê khai thuế GTGT khấu trừ nhé.
----------------------------------------------------------------
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!
Các bạn muốn học thực hành xử lý hóa đơn, kê khai thuế tháng (quý), cách lập các Tờ khai quyết toán thuế cuối năm trên phần mềm HTKK bằng hóa đơn thực tế thì có thể tham gia: Lớp học thực hành kế toán thuế thực tế chuyên sâu.
------------------------------------------------------------------