Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 38
Tổng truy cập:   91113830
Quảng cáo
KẾ TOÁN THUẾ

Công văn 4716/TCT-CS giới thiệu nội dung Thông tư số 151/2014/TT-BTC

 

Công văn 4716/TCT-CS của Bộ tài chính ban hành ngày 24/10/2014 về việc giới thiệu nội dung mới của Thông tư số 151/2014/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014.

 

Trong đó có 1 số điểm mới cụ thể như sau:

 

I - Về thuế thu nhập doanh nghiệp:

 

1. Bổ sung quy định doanh nghiệp được trích khấu hao vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN toàn bộ giá trị đối với xe ô tô làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô có giá trị trên 1,6 tỷ đồng.

Trước: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn).

 

2. Bổ sung quy định doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Quỹ lương thực hiện trong năm được quy định tại tiết c, điểm 2.5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.

Trước: Chưa có quy định này.

 

3. Sửa đổi, bổ sung thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp được hưởng ưu đãi thuế bao gồm cả các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01/01/2009.

Trước:Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp tại các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01/01/2009 thuộc địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi và không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

 

II - Về thuế giá trị gia tăng:

 

1. Bổ sung quy định khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định là ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô được khấu trừ toàn bộ (không bị khống chế nguyên giá theo mức 1,6 tỷ đồng).

Trước: Doanh nghiệp không khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn).

 

2. Sửa đổi, bổ sung về việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hóa, dịch vụ mua từ hai mươi triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ bằng văn bản, hóa đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Trường hợp khi thanh toán, cơ sở kinh doanh không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ).

Trước:

Đối với trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ trả chậm, trả góp nếu chưa đến hạn thanh toán, cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai khấu trừ, tuy nhiên đến ngày 31/12 hàng năm, cơ sở kinh doanh phải rà soát tất cả các hợp đồng mua trả chậm, trả góp trong năm để khai điều chỉnh giảm trong trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

 

III - Về thuế thu nhập cá nhân

 

1. Về khoản lợi ích về nhà ở cho người lao động:

Khoản lợi ích về nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động được trừ khỏi thu nhập chịu thuế TNCN.

Trước: khoản lợi ích về tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

 

2. Về các trường hợp không phải quyết toán thuế:

Thông tư số 151/2014/TT-BTC sửa đổi nội dung hướng dẫn cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này. Đồng thời Thông tư bổ sung trường hợp cá nhân là đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp được tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

Trước: Chỉ cá nhân, hộ kinh doanh có duy nhất một nguồn thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán thì mới không phải quyết toán thuế TNCN. Trường hợp cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh theo phương pháp khoán vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh theo phương pháp kê khai thì vẫn phải tổng hợp thu nhập và quyết toán thuế theo quy định.

 

IV - Về quản lý thuế

 

1. Về việc khai thuế GTGT theo quý:

- Sửa đổi, bổ sung quy định: Người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì thực hiện khai thuế GTGT theo quý và thời điểm kê khai theo quý áp dụng từ kỳ khai thuế GTGT quý IV năm 2014 (tháng 10, 11, 12 năm 2014).

- Bổ sung Mẫu số 07/GTGT - Thông báo chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT từ Quý sang Tháng

Trước:

- Người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống thì thực hiện khai thuế GTGT theo quý.

- Không có mẫu Thông báo chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT từ Quý sang Tháng.

 

2. Bổ sung một số trường hợp doanh nghiệp không phải khai quyết toán thuế và cơ quan thuế không phải thực hiện kiểm tra quyết toán thuế, cụ thể:

2.1. Trường hợp doanh nghiệp có chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (như chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi, doanh nghiệp chỉ khai quyết toán thuế năm theo quy định.

2.2. Các trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động cơ quan thuế không phải thực hiện kiểm tra quyết toán thuế:

a) Doanh nghiệp, tổ chức thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động.

b) Doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn.

c) Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có doanh thu bình quân năm (tính từ năm chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động) không quá 1 tỷ đồng/năm.

- Kể từ năm doanh nghiệp chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp không bị xử phạt vi phạm pháp luật về hành vi trốn thuế.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tính từ năm chưa được quyết toán hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động cao hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp nếu tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.

Đối với các trường hợp nêu tại tiết a, b, c điểm này, chậm nhất năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do người nộp thuế gửi (bao gồm quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động; các tài liệu chứng minh người nộp thuế thuộc các trường hợp nêu trên và đã nộp đủ số thuế phải nộp) thì cơ quan thuế xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Trước: Chưa có các quy định này.

 

3. Bỏ quy định doanh nghiệp phải khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Doanh nghiệp thực hiện tạm nộp hàng quý và quyết toán thuế TNDN theo năm.

Cụ thể, tại Thông tư sửa đổi các quy định về khai thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp (tại Điều 16) và của các cơ sở sản xuất thủy điện (tại Điều 20) cho phù hợp với quy định không còn kê khai tạm tính hàng quý.

Đồng thời, bổ sung quy định về việc xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý, tính tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán (tại Điều 17).

Trước: Doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý và thực hiện tạm nộp thuế TNDN hàng quý theo kê khai. Cuối năm, doanh nghiệp kê khai quyết toán thuế TNDN năm, trường hợp số thuế đã tạm nộp thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thì doanh nghiệp nộp bổ sung số thuế TNDN chênh lệch mà không phải tính tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán.

 

4. Về đơn giản thủ tục quyết toán thuế TNCN trong trường hợp doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động.

Để đơn giản thủ tục hành chính, Thông tư số 151/2014/TT-BTC hướng dẫn trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, chỉ cung cấp cho cơ quan thuế danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm (nếu có) theo Mẫu 25/DS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày có quyết định về việc giải thể, chấm dứt hoạt động.

Trước:Tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động phải khai quyết toán thuế TNCN.

 

 

 

Cùng chủ đề:
Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán
Các tin tức khác
Thông tư 25/2018/TT-BTC Hướng dẫn NĐ 146/2017/NĐ-CP về Thuế TNDN và TNCN
Thông tư 25/2018/TT-BTC Hướng dẫn NĐ 146/2017/NĐ-CP về Thuế TNDN và TNCN
Ngày 16/3/2018 Bộ tài Chính ban hành Thông tư 25/2018/TT-BTC Hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC về thuế TNDN và Thông tư 11/2013/TT-BTC về thuế TNCN.
Công văn 845/TCT-CNTT nâng cấp HTKK - BCTC theo Thông tư 133
Công văn 845/TCT-CNTT nâng cấp HTKK - BCTC theo Thông tư 133
Công văn 845/TCT-CNTT ngày 15/03/2018 của Tổng cục thuế, về việc kế hoạch nâng cấp HTKK và các ứng dụng đáp ứng mẫu Báo cáo tài chính theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP
Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP
Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung Nghị định 100/2016/NĐ-CP, 12/2015/NĐ-CP về Luật thuế GTGT và thuế TNDN.
Công văn 4253/TCT-CS Bãi bỏ hướng dẫn nộp Mẫu 06/GTGT
Công văn 4253/TCT-CS Bãi bỏ hướng dẫn nộp Mẫu 06/GTGT
Công văn 4253/TCT-CS ngày 20/9/2017 Bỏ hướng dẫn nộp Mẫu 06/GTGT đăng ký áp dụng thuế GTGT theo pp khấu trừ, như vậy không phải nộp mẫu 06/GTGT từ ngày 5/11/2017
Luật số 88/2015/QH13 - Luật kế toán mới nhất
Luật kế toán số 88/2015/QH13 mới nhất năm 2017, quy định về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
Công văn 3437/TCT-TNCN Khấu trừ thuế TNCN đối với tiền hoa hồng
Ngày 2/8/2016 Tổng cục thuế ban hành Công văn 3437/TCT-TNCN Hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN đối với tiền hoa hồng, thù lao trả cho cá nhân
Luât 107/2016/QH13 Luật thuế Xuất khẩu, Thuế nhập khẩu
Ngày 6/4/2016 Quốc hội 13 đã ban hành Luật 107/2016/QH13 - Luật thuế Xuất khẩu, Thuế nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày 1/9/2016
Luật 106/2016/QH13 sửa đổi Luật thuế GTGT, TTĐB, Quản lý thuế
Ngày 6/4/2016 Quốc hội 13 đã ban hành Luật 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Quản lý thuế
Công văn 1434/TCT-KK tiếp nhận mẫu 06/GTGT đến 30/4/2016
Công văn 1434/TCT-KK ngày 7/4/2016 của Tổng cục thuế về việc tiếp nhận mẫu 06/GTGT chậm nhất đến ngày 30/4/2016 áp dụng cho năm 2016 - 2017
Công văn 801/TCT- TNCN V/v Quyết toán thuế TNCN năm 2015
Công văn 801/TCT- TNCN về việc hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2015 và cấp MST NPT, ban hành ngày 2/3/2016 của Tổng cục thuế
Công văn 4943/TCT-KK Cách Kê khai bổ sung hóa đơn bỏ sót
Công văn 4943/TCT-KK của Tổng cục thuế Hướng dẫn kê khai hóa đơn bỏ sót, hóa đơn điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT, kê khai bổ sung điều chỉnh thuế GTGT
Thông tư 26/VBHN–BTC Hướng dẫn NĐ 218 về thuế TNDN
Thông tư 26/VBHN–BTC Hướng dẫn NĐ 218 về thuế TNDN
Thông tư 26/VBHN-BTC hướng dẫn thi hanh nghị định 218 về Luật thuế TNDN hợp nhất các Thông tư 78, 119, 151, 96/2015/TT-BTC
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, TNCN của cá nhân
Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT, TNCN đối với cá nhân cư trú kinh doanh và hướng dẫn 1 số nội dung của Luật số 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP NGÀY 12/02/2015
Thông tư 18/VBHN-BTC hướng dẫn luật quản lý thuế
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC năm 2015 hướng dẫn luật quản lý thuế, hợp nhất các Thông tư: 156/2013/TT-BTC, 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC
Thông tư 04/VBHN-BTC Hướng dẫn luật thuế thu nhập cá nhân
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC Luật thuế TNCN năm 2015, hợp nhất các Thông tư 111, 119, 151/2014/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân
Công văn 2512/TCT-CS Những nội dung mới của Thông tư 96
Công văn 2512/TCT-CS Những nội dung mới của Thông tư 96
Công văn 2512/TCT-CS ngày 24/06/2015 giới thiệu nội dung mới của 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, 151, 119
Công văn 767/TCT-CS những nội dung mới của Thông tư 26
Công văn 767/TCT-CS giới thiệu các nội dung mới của 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn.
Nghị định 12/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hanh luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế
Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định về thuế GTGT và quản lý thuế
Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP và sử đổi, bổ sung 1 số điều Thông tư 39/2014/TT-BTC
Thông tư 202/2014/TT-BTC Cách lập và trình bày BCTC hợp nhất
Thông tư 202/2014/TT-BTC Cách lập và trình bày BCTC hợp nhất
Thông tư 202/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, hướng dẫn phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, ban hành ngày 22/12/2014
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, hoạt động có liên quan của doanh nghiệp.
Luật số 58/2014/QH13 - Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi
Luật số 58/2014/QH13 - Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi
Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi – Luật số 58/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 20/11/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016
Luật số 46/2014/QH13 – Luật bảo hiểm y tế
Luật số 46/2014/QH13 – Luật bảo hiểm y tế
Luật số 46/2014/QH13 của quốc hội ban hành ngày 13/6/2014 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, có hiệu từ ngày 01/01/2015
Luật số 38/2013/QH13 – Luật việc làm và Bảo hiểm thất nghiệp
Luật số 38/2013/QH13 – Luật việc làm và Bảo hiểm thất nghiệp
Luật làm việc – Luật số 38/2013/QH13 ban hành ngày 16/11/2013 quy định mức đóng Bảo hiểm thất nghiệp, điệu kiện hưởng và chính sách hỗ trợ tạo việc làm, thông tin thị trường lao động
Công văn 17709/BTC-TCT quy định thuế GTGT với 1 số mặt hàng
Công văn 17709/BTC-TCT quy định thuế GTGT với 1 số mặt hàng
Công văn 17709/BTC-TCT quy định thuế GTGT đối với các mặt hàng: Phân bón; máy móc; thức ăn gia súc, gia cầm, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
Luật sửa đổi, bổ sung các luật về Thuế – Luật số 71/2014/QH13
Luật sửa đổi, bổ sung các luật về Thuế – Luật số 71/2014/QH13
Luật số 71/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế của Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015
Công văn 17526 /BTC-TCT Sửa đổi, bổ sung Luật Thuế
Công văn 17526 /BTC-TCT Sửa đổi, bổ sung Luật Thuế
Công văn 17526/BTC-TCT về việc Triển khai thực hiện một số nội dung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Bộ tài chính ngày 1/12/2014
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định lương tối thiểu vùng
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định lương tối thiểu vùng
Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu vùng năm 2015 đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, cơ quan có hợp đồng lao động
Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2014/NĐ-CP
Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2014/NĐ-CP
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn Nghị định 91/2014/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung quy định về thuế
Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung quy định về thuế
Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 1/10 của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thuế
Công văn Số 3609/TCT-CS của Bộ tài chính
Công văn Số 3609/TCT-CS của Bộ tài chính
Công văn Số 3609/TCT-CS của Bộ tài chính giới thiệu các nội dung mới của Thông tư số 119/2014/TT-BTC về cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế.
Thông tư 119/2014/TT- BTC thủ tục hành chính về thuế
Thông tư 119/2014/TT- BTC thủ tục hành chính về thuế
Thông tư liên tịch số 119/2014/TT- BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 25/8/2014 cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế
Thông tư 78/2014/TT-BTC thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tư 78/2014/TT-BTC thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành NĐ 218/2013/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Công văn 2270/TCT-CS tiền thuê nhà của cá nhân là chi phí hợp lý
Công văn 2270/TCT-CS tiền thuê nhà của cá nhân là chi phí hợp lý
Công văn 2270/TCT-CS ngày 18/06/2014 quy định tiền thuê nhà của cá nhân dưới 100tr/năm không có hóa đơn bán lẻ là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN
Thông tư 219/2013/Tt-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT
Thông tư 219/2013/Tt-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT
Thông tư 219/2013/Tt-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, ban hành ngày 31/12/2013 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2014
Công văng 336/TCT-TNCN hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2013
Công văng 336/TCT-TNCN hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2013
Công văng số 336/TCT-TNCN ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Tổng cục thuế về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)năm 2013
THÔNG TƯ Số 06/2012/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
THÔNG TƯ Số 06/2012/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
THÔNG TƯ Số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ tài chính Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và Nghị định 121/2011/NĐ-CP của Chính phủ
Luật số 31/2013/QH13 của quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT
Luật số 31/2013/QH13 của quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT
Luật số 31/2013/QH13 của quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT. Ban hành ngày 19/06/2013. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN. Ban hành ngày 26/12/2013. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2014
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.6
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online