Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 130
Tổng truy cập:   90274911
Quảng cáo
VĂN BẢN PHÁP LUẬT KẾ TOÁN

Nghị định 141/2017/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng 2018


Nghị định 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính phủ. Quy định mức lương tối thiểu vùng đổi với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ ngày 1/1/2018




CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 141/2017/NĐ-CP Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017
 
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
4. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này).
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều này sau đây gọi chung là doanh nghiệp.

Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng
1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:


a) Mức 3.980.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
b) Mức 3.530.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
c) Mức 3.090.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
d) Mức 2.760.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.


2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn
1. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
2. Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
3. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
4. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 5. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng
1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
b) Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm:
a) Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp, bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;
b) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp, đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật Giáo dục năm 1998 và Luật Giáo dục năm 2005;
c) Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật Dạy nghề;
d) Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm;
đ) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp;
e) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật Giáo dục đại học;
g) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;
h) Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.
3. Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác theo quy định cửa pháp luật lao động. Các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng do doanh nghiệp quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp.

Điều 6. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2018. Các quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc
 
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2018
(Kèm theo Nghị định số 141/2017/NĐ-CP năm 2017 của Chính phủ)

1. Vùng I, gồm các địa bàn:
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng thuộc thành phố Hải Phòng;
- Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;
- Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Vùng II, gồm các địa bàn:
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
- Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
- Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh;
- Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;
- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;
- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;
- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;
- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;
- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Các thành phố Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;
- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;
- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;
- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
- Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;
- Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương;
- Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;
- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;
- Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;
- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;
- Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;
- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;
- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;
- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

3. Vùng III, gồm các địa bàn:
- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
- Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;
- Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;
- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;
- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;
- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;
- Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;
- Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;
- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;
- Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;
- Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam;
- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
- Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;
- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;
- Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;
- Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;
- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;
- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang;
- Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;
- Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;
- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;
- Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;
- Thi xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;
- Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;
- Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu;
- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại./.
---------------------------------------------------------

Tải Nghị định 141/2017/NĐ-CP về tại đây:



Nếu bạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: ketoanthienung@gmail.com (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)
- Ngoài ra, khi có những Luật thuế mới các bạn sẽ gửi vào mail mà các bạn đăng ký.


--------------------------------------------------------------------------------
Nghị định 141 quy định mức lương tối thiểu vùng 2018

Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Nghị định 38/2022/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng năm 2022
Nghị định 38/2022/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng năm 2022
Ngày 12/6/2022 Chính phủ ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ 1/7/2022
Nghị định 34/2022/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN, GTGT 2022
Nghị định 34/2022/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN, GTGT 2022
Ngày 28/5/2022 Chính phủ ban hành Nghị định 34/2022/NĐ-CP: Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT xuống còn 8%
Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT xuống còn 8%
Ngày 28/01/2022 Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP Giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%.
Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% năm 2022
Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% năm 2022
Ngày 11/01/2022 Quốc hội ban hành Nghị quyết 43/2022/QH15: Giảm 2% thuế suất thuế GTGT trong năm 2022 từ 10% (còn 8%) đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế 10%.
Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định giảm thuế GTGT TNDN 2021
Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định giảm thuế GTGT TNDN 2021
Ngày 27/10/2021 Chính phủ ban hành Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về việc giảm thuế giá trị gia tăng, Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 cho doanh nghiệp
Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 giảm thuế TNDN và GTGT năm 2021
Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 giảm thuế TNDN và GTGT năm 2021
Ngày 19/10/2021 Quốc hội ban hành Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021, giảm 30% thuế giá trị gia tăng năm 2021.
Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định luật hỗ trợ DN vừa và nhỏ
Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định luật hỗ trợ DN vừa và nhỏ
Ngày 26/8/2021 Chính phủ ban hành Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp: Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
Nghị định 122/2020/NĐ-CP liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Nghị định 122/2020/NĐ-CP liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Nghị định 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính Phủ liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia BHXH, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
Quy định về việc gia hạn nộp thuế năm 2021
Quy định về việc gia hạn nộp thuế năm 2021
Quy định về việc gia hạn nộp thuế năm 2021: Gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, tiền thuê đất theo Nghị định 52/2021/NĐ-CP; Thời hạn gia hạn nộp thuế; Đối tượng được gia hạn.
Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Luật doanh nghiệp
Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Luật doanh nghiệp
Ngày 01/04/2021 Chính phủ ban hành Nghị định 47/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật số 59/2020/QH14 Luật doanh nghiệp.
Luật số 59/2020/QH14 - Luật Doanh nghiệp
Luật số 59/2020/QH14 - Luật Doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc hội về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp
Nghị định 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2021
Nghị định 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2021
Nghị định 52/2021/NĐ-CP ngày 19/4/2021 của Chính phủ: Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và tiền thuê đất năm 2021. Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế.
Nghị định 44/2021/NĐ-CP Chi ủng hộ tài trợ chống dịch Covid
Nghị định 44/2021/NĐ-CP Chi ủng hộ tài trợ chống dịch Covid
Nghị định 44/2021/NĐ-CP ngày 31/03/2021 quy định khoản chi ủng hộ, tài trợ phòng chống dịch Covid-19 là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn bộ luật lao động
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn bộ luật lao động
Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
Bộ luật 45/2019/QH14 Bộ luật lao động
Bộ luật 45/2019/QH14 Bộ luật lao động
Bộ luật 45/2019/QH14 Bộ luật lao động ngày 20/11/2019 của Quốc hội: Quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
Nghị định 114/2020/NĐ-CP giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020
Nghị định 114/2020/NĐ-CP giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020
Ngày 25/9/2020 Chính Phủ ban hành Nghị định 114/2020/NĐ-CP quy định về giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 cho Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.
Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật quản lý thuế
Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật quản lý thuế
Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế; Đăng ký thuế; Kê khai tính thuế; Ấn định thuế
Nghị định 125/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt về hóa đơn và thuế
Nghị định 125/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt về hóa đơn và thuế
Ngày 19/10/2020 Chính phủ ban hành Nghị định 125/2020/NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn, mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Quyết định 1040/QĐ-BHXH Báo cáo sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH
Quyết định 1040/QĐ-BHXH Báo cáo sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH
Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của BHXH: Ban hành Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
Nghị quyết 116/2020/QH14 giảm thuế TNDN phải nộp năm 2020
Nghị quyết 116/2020/QH14 giảm thuế TNDN phải nộp năm 2020
Nghị quyết 116/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác.
Nghị quyết 954/2020 quy định mức giảm trừ gia cảnh thuế TNCN
Nghị quyết 954/2020 quy định mức giảm trừ gia cảnh thuế TNCN
Ngày 2/6/2020 Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân năm 2020.
Nghị định 28/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt về Lao động, BHXH
Nghị định 28/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt về Lao động, BHXH
Nghị định 28/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ Quy định xử phạt, mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội.
Nghị định 22/2020/NĐ-CP Quy định về Lệ phí môn bài
Nghị định 22/2020/NĐ-CP Quy định về Lệ phí môn bài
Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ: Quy định về Lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Hộ gia đình, cá nhân; Sửa đổi bổ sung Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Nghị định 90/2019/NĐ-CP Mức lương tối thiều vùng năm 2020
Nghị định 90/2019/NĐ-CP Mức lương tối thiều vùng năm 2020
Ngày 15/11/2019 Chính phủ ban hành Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 2020 đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mới nhất
Luật số 38/2019 - Luật quản lý thuế
Luật số 38/2019 - Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuế mới nhất - Luật số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13/6/2019. Quy định về việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
Nghị định 157/2018/NĐ-CP Mức lương tối thiều vùng năm 2019
Nghị định 157/2018/NĐ-CP Mức lương tối thiều vùng năm 2019
Ngày 16/11/2018 Chính phủ ban hành Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 2019 đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mới nhất
Nghị định 121/2018/NĐ-CP hướng dẫn thang bảng lương
Nghị định 121/2018/NĐ-CP hướng dẫn thang bảng lương
Ngày 13/9/2018 Chính phủ ban hành Nghị định 121/2018/NĐ-CP hướng dẫn về thang bảng lương, sửa đổi bổ sung Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
Nghị định 39/2018/NĐ-CP hướng dẫn hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định 39/2018/NĐ-CP hướng dẫn hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngày 11/3/2018 Chính phủ ban hành Nghị định 39/2018/NĐ-CP Quy định và hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, quy định cách xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nghị định 41/2018/NĐ-CP Xử phạt vi phạm kế toán, kiểm toán độc lập
Nghị định 41/2018/NĐ-CP Xử phạt vi phạm kế toán, kiểm toán độc lập
Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, mức xử phạt, hình thức xử phạt, thời hiệu xử phạt.
Nghị định 174/2016/NĐ-CP Hướng dẫn về Luật kế toán
Ngày 30/12/2016 Chính phủ ban hành Nghị định 174/2016/NĐ-CP Hướng dẫn quy định chi tiết của Luật kế toán về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán
Nghị định 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 Quy định lương tối thiều vùng 2017
Ngày 14/11/2016 Chính phủ ban hành Nghị định 153/2016/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng 2017 đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Nghị định 139/2016/NĐ-CP Thuế môn bài từ năm 2017
Ngày 4/10/2016 Chính Phủ ban hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP Quy định về mức Thuế môn bài phải nộp của Doanh nghiệp và Cá nhân từ năm 2017 trở đi
Nghị định 100/2016/NĐ-CP Quy định về Luật thuế giá trị gia tăng, TTĐB
Ngày 1/7/2016 Chính phủ ban hành Nghị định 100/2016/NĐ-CP Quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng, quản lý thuế và tiêu thụ đặc biệt
Quyết định 636/QĐ-BHXH Hồ sơ quy trình hưởng BHXH
Quyết định 636/QĐ-BHXH Hồ sơ quy trình hưởng BHXH
Ngày 22/4/2016 Bảo Hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 636/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH
Nghị định 49/2016/NĐ-CP Mức xử phạt hành chính về hóa đơn
Ngày 27/5/2016 Chính phủ ban hành Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn, lệ phí...
Nghị định 115/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội
Nghị định 115/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về BHXH bắt buộc, ban hành ngày 11/11/2015 của BHXH Việt Nam
Nghị định 88/2015/NĐ-CP Quy định mức phạt về lao động, BHXH
Nghị định 88/2015/NĐ-CP ngày 7/10/2015 Quy định mức phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn
Nghị định 122/2015/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng 2016
Nghị định 122/2015/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở DN. Ban hành ngày 14/11/2015 của Chính phủ
Quyết định 1018/QĐ-BHXH sửa đổi quản lý thi, chi BHXH, BHYT
Quyết định 1018/QĐ-BHXH sửa đổi quản lý thi, chi BHXH, BHYT
Quyết định 1018/QĐ-BHXH sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của BHXH Việt Nam, ban hành ngày 10/10/2014
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online