Hướng dẫn cách kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, cách xác định đối tượng kê khai thuế TTĐB và hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và NĐ 126/2020/NĐ-CP.
Trước khi tiến hành kê khai thuế TTĐB các bạn cần tính số thuế phải nộp, chi tiết các bạn có thể xem thêm tại đây: Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
1. Đối tượng kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt:
Theo quy định tại Điều 8 và Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định những đối tượng kê khai thuế TTĐB cụ thể như sau:

"d) Khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại nơi sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc nơi cung ứng dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).
Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nhập khẩu hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi người nộp thuế có trụ sở chính."
"b) Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt."
2. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bảng phụ lục xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ mẫu số 01-2/TTĐB (nếu có)
- Tờ khai thuế tiêu thu đặc biệt: Mẫu 02/TTĐB (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học)
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo mẫu 01-3/TTĐB
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng: Thời hạn chậm nộp là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Kê khai theo từng lần phát sinh đối với:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Hàng hóa dùng để xuất khẩu, nhập khẩu (trừ mặt hàng điện năng, hàng hóa bán trong khu vực cách ly tại các sân bay quốc tế, hàng hóa cung cấp cho hành khách trên các chuyến bay tuyến quốc tế, Xăng, dầu cung ứng cho tàu bay xuất cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện việc giao nhận hàng hóa nhiều lần trong ngày hoặc trong tháng)
4. Lưu ý về trường hợp được giảm thuế TTĐB:
Theo điều 52 của TT 80/2021/TT-BTC:
"Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt;"
Để được giảm thuế TTĐB thì người nộp thuế cần làm Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục TT 80/2021/TT-BTC và các giấy tờ xác nhận về thiệt hai, thương tật...
Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng tái nhập khẩu vào Việt Nam

Chúc các bạn thành công!
Các bạn muốn tìm hiểu rõ hơn và chi tiết hơn có thể tham gia: Lớp học thực hành kế toán thuế chuyên sâu thực hành trên phần mềm HTKK bằng hóa đơn thực tế