Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 101
Tổng truy cập:   90276502
Quảng cáo
KẾ TOÁN THUẾ

Hướng dẫn cách kê khai thuế tài nguyên

 

Hướng dẫn cách kê khai thuế tài nguyên, thủ tục hồ sơ khai thuế tài nguyên theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ tài chính.

 

1. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu khí):

 

a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm: Hướng dẫn cách kê khai thuế tài nguyên

- Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

 

b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu số 02/TAIN

- Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 01-1/TAIN (nếu có)
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).


2. Phân bổ thuế tài nguyên

Đối với Hoạt động sản xuất thủy điện có hồ thủy điện nằm trên nhiều tỉnh thì số thuế tài nguyên phải nộp sẽ được phân bổ như sau:
 
a) Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh:
 
a.1) Diện tích của lòng hồ thuỷ điện là t, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh G là t.1, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh H là t.2.
 
Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh G là T.1 = t.1/t x 100.
Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh H là T.2 = t.2/t x 100.
 
a.2) Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư là k; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là k.1; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là k.2.
 
Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là K.1 = k.1/k x 100.
Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là K.2 = k.2/k x 100.
 
a.3) Số hộ dân phải di chuyển tái định cư là s, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là s.1, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là s.2.
 
Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.
Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.
 
a.4) Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
 
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v x 100.
 
b) Công thức tính:

Số thuế tài nguyên phải nộp tỉnh G

=

T.1 + K.1 + S.1 + V.1

x Số thuế tài nguyên phải nộp

4

 

Số thuế tài nguyên phải nộp tỉnh H

=

T.2 + K.2 + S.2 + V.2

x Số thuế tài nguyên phải nộp

4


Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.
 

3. Thời hạn nộp tờ hồ sơ khai thuế tài nguyên:

 

- Tờ Khai thuế tài nguyên tháng: Chậm nhất là ngày ngày 20 của tháng tiếp theo.

- Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm: Chậm nhất là ngày 31/3, của năm sau liền kề.

-  Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật => Kê khai theo từng lần phát sinh.
 

4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên

 

- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.

 

Chúc các bạn thành công!

 

Công ty kế toán Thiên Ưng chuyên đào tạo kế toán thực hành thực tế

Hotline: 0987.026.515

Email: ketoanthienung@gmail.com

Cùng chủ đề: kê khai thuế tài nguyên
Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Hướng dẫn kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt hàng XK và NK
Hướng dẫn cách kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, cách xác định đối tượng kê khai thuế TTĐB và hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ tài chính.
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp năm 2024
Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của tất cả các hàng hóa dịch vụ như: hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu, rượu bia, ô tô, dịch vụ karaoke
Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất
Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất
Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt Luật số Luật số 70/2014/QH13, Luật 106/2016/QH13, NĐ 108/2015/NĐ-CP và Luật số 03/2022/QH15
Hướng dẫn cách kê khai thuế theo phương pháp khoán
Hướng dẫn cách kê khai thuế và xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán, đối tượng và hồ sơ khai thuế khoán theo Thông tư 92/2015/TT-BTC
Hướng dẫn cách kê khai thuế bảo vệ môi trường
Hướng dẫn cách kê khai thuế bảo vệ môi trường, thủ tục hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ tài chính.
Bảng thuế xuất khẩu mới nhất năm 2017
Bảng thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế mới nhất theo Thông tư 182/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 1/1/2016
Các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Các đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) mới nhất theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Thông tư 195/2015/TT-BTC
Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất
Hướng dẫn cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất, nhà thầu phụ nước ngoài theo Thông tư 103/2014/TT-BTC gồm thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online