Hướng dẫn cách kê khai thuế tài nguyên, thủ tục hồ sơ khai thuế tài nguyên theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ tài chính.
1. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu khí):
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:
- Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu số 02/TAIN
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 01-1/TAIN (nếu có)
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).
2. Phân bổ thuế tài nguyên
Đối với Hoạt động sản xuất thủy điện có hồ thủy điện nằm trên nhiều tỉnh thì số thuế tài nguyên phải nộp sẽ được phân bổ như sau:
a) Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh:
a.1) Diện tích của lòng hồ thuỷ điện là t, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh G là t.1, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh H là t.2.
Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh G là T.1 = t.1/t x 100.
Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh H là T.2 = t.2/t x 100.
a.2) Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư là k; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là k.1; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là k.2.
Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là K.1 = k.1/k x 100.
Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là K.2 = k.2/k x 100.
a.3) Số hộ dân phải di chuyển tái định cư là s, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là s.1, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là s.2.
Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.
Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.
a.4) Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v x 100.
b) Công thức tính:
Số thuế tài nguyên phải nộp tỉnh G
|
=
|
T.1 + K.1 + S.1 + V.1
|
x Số thuế tài nguyên phải nộp
|
4
|
Số thuế tài nguyên phải nộp tỉnh H
|
=
|
T.2 + K.2 + S.2 + V.2
|
x Số thuế tài nguyên phải nộp
|
4
|
Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.
3. Thời hạn nộp tờ hồ sơ khai thuế tài nguyên:
- Tờ Khai thuế tài nguyên tháng: Chậm nhất là ngày ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm: Chậm nhất là ngày 31/3, của năm sau liền kề.
- Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật => Kê khai theo từng lần phát sinh.
4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
Chúc các bạn thành công!
Công ty kế toán Thiên Ưng chuyên đào tạo kế toán thực hành thực tế
Hotline: 0987.026.515
Email: ketoanthienung@gmail.com