Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 93
Tổng truy cập:   90274471
Quảng cáo
VĂN BẢN PHÁP LUẬT KẾ TOÁN

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về đăng ký doanh nghiệp


Ngày 16/3/2021 Bộ kế hoạch đầu tư ban hành Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về đăng ký doanh nghiệp, mẫu biểu sử dụng đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.


 

thông tư 01 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

--------------------------------------------------------------------

 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2021

 

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ
Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
2. Thông tư này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

 

Điều 2. Chuyển đổi dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm chuyển đổi thông tin đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp từ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thông tin được bổ sung vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải trùng khớp so với thông tin gốc tại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
 

Điều 3. Số hóa và lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh và lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp đăng ký doanh nghiệp.
2. Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được số hóa trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về chất lượng số hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

 

Điều 4. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Trên cơ sở thông tin đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp đối chiếu, bổ sung, cập nhật thông tin và phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách hàng năm phục vụ công tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.

 

Điều 5. Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.
Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
2. Mức phí cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án NDTC, viện Kiểm sát NDTC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Thuế;
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo,
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, ĐKKD (NV).

BỘ TRƯỞNG



Nguyễn Chí Dũng



DANH MỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

STT

Danh mục

Ký hiệu

I

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo

1

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục I-1

2

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên

Phụ lục I-2

3

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục I-3

4

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

Phụ lục I-4

5

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Phụ lục I-5

6

Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục I-6

7

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Phụ lục I-7

8

Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Phụ lục I-8

9

Danh sách thành viên công ty hợp danh

Phụ lục I-9

10

Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền

Phụ lục I-10

II

Thông báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành

11

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-1

12

Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật

Phụ lục II-2

13

Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục II-3

14

Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Phụ lục II-4

15

Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-5

16

Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục II-6

17

Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-7

18

Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài

Phụ lục II-8

19

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-9

20

Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-10

21

Thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý doanh nghiệp

Phụ lục II-11

22

Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-12

23

Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

Phụ lục II-13

24

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương

Phụ lục II-14

25

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp

Phụ lục II-15

26

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Phụ lục II-16

27

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

Phụ lục II-17

28

Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-18

29

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-19

30

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-20

31

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài

Phụ lục II-21

32

Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Phụ lục II-22

33

Thông báo về việc hủy bỏ Nghị quyết/Quyết định giải thể doanh nghiệp

Phụ lục II-23

34

Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-24

35

Giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-25

36

Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

Phụ lục II-26

37

Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

Phụ lục II-27

38

Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

Phụ lục II-28

III

Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh

39

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-1

40

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-2

41

Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh

Phụ lục III-3

42

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh

Phụ lục III-4

43

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Phụ lục III-5

44

Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-6

IV

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

45

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục IV-1

46

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên

Phụ lục IV-2

47

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục IV-3

48

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

Phụ lục IV-4

49

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Phụ lục IV-5

50

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục IV-6

51

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Phụ lục IV-7

V

Thông báo và các văn bản khác của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

52

Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-1

53

Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục V-2

54

Giấy chứng nhận.../Giấy xác nhận... (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)

Phụ lục V-3

55

Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Phụ lục V-4

56

Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-5

57

Thông báo về việc dừng/từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-6

58

Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp

Phụ lục V-7

59

Thông báo về việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục V-8

60

Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp

Phụ lục V-9

61

Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Phụ lục V-10

62

Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Phụ lục V-11

63

Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Phụ lục V-12

64

Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Phụ lục V-13

65

Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Phụ lục V-14

66

Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục V-15

67

Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục V-16

68

Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-17

69

Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-18

70

Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục V-19

71

Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện

Phụ lục V-20

72

Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-21

73

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục V-22

74

Thông báo về việc doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể

Phụ lục V-23

75

Thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể/chấm dứt tồn tại

Phụ lục V-24

76

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục V-25

77

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử

Phụ lục V-26

78

Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp

Phụ lục V-27

79

Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-28

80

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (trong các trường hợp khác)

Phụ lục V-29

81

Thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-30

82

Thông báo về việc cấp đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-31

83

Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh không có hiệu lực

Phụ lục V-32

VI

Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

84

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-1

85

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)

Phụ lục VI-2

86

Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-3

87

Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục VI-4

88

Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-5

89

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Phụ lục VI-6

90

Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-7

91

Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-8

92

Quyết định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-9

93

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-10

94

Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Phụ lục VI-11

95

Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Phụ lục VI-12

96

Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không có hiệu lực

Phụ lục VI-13

97

Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do chuyển địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh

Phụ lục VI-14

VII

Mẫu văn bản quy định cho tổ chức, cá nhân

98

Giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục VII-1

99

Giấy đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục VII-2

VIII

Phụ lục khác

100

Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh doanh

Phụ lục VIII-1

101

Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VIII-2

102

Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy

Phụ lục VIII-3



---------------------------------------------------------------
 
Tải danh mục các Biểu mẫu kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về tại đây:

Trường hợp bạn không tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: ketoanthienung@gmail.com (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)



Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Thông tư 88/2021/TT-BTC chế độ kế toán cho hộ kinh doanh
Thông tư 88/2021/TT-BTC chế độ kế toán cho hộ kinh doanh
Ngày 11/10/2021 Bộ tài chính ban hành Thông tư 88/2021/TT-BTC Quy định chế độ kế toán áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; Chứng từ kế toán; Sổ kế toán
Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40 thuế hộ kinh doanh
Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40 thuế hộ kinh doanh
Ngày 15/11/2021 Bộ tài chính ban hành Thông tư 100/2021/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán DN
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán DN
Thông tư 200 Bộ tài chính Chế độ kế toán doanh nghiệp; Download Thông tư 200 file Word PDF đầy đủ hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản, chứng từ.
Thông tư 133/2016/TT-BTC chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thông tư 133/2016/TT-BTC chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thông tư 133 của Bộ tài chính Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ; Download Thông tư 133 PDF Word đầy đủ hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản, chứng từ.
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh
Ngày 01/6/2021 BTC ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, quản lý thuế đối với cá nhân hộ kinh doanh.
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật lao động
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật lao động
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ lao động thương binh xã hội: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật lao động.
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ tài chính: Hướng dẫn về đăng ký thuế, hồ sơ, thủ tục, mẫu biểu đăng ký thuế, thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Thông tư 65/2020/TT-BTC hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài
Thông tư 65/2020/TT-BTC hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài
Thông tư 65/2020/TT-BTC ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Bộ tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài mới nhất, hướng dẫn về việc kê khai thuế môn bài cho doanh nghiệp
Thông tư 132/2018/TT-BTC Chế độ kế toán cho DN Siêu nhỏ
Thông tư 132/2018/TT-BTC Chế độ kế toán cho DN Siêu nhỏ
Thông tư 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ tài chính: Hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/4/2019.
Thông tư 93/2017/TT-BTC bãi bỏ đăng ký phương pháp tính thuế
Thông tư 93/2017/TT-BTC bãi bỏ đăng ký phương pháp tính thuế
Ngày 19/9/2017 Bộ tài chính ban hành Thông tư 93/2017/TT-BTC quy định mới về Đăng ký phương pháp tính thuế khấu trừ hay trực tiếp được xác định xác định theo Hồ sơ khai thuế GTGT
Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về thông báo phát hành hóa đơn
Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về thông báo phát hành hóa đơn
Thông tư 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về thông báo phát hành hóa đơn đặt in, tự in,
Thông tư 302/2016/TT-BTC Quy địnhh về lệ phí môn bài
Thông tư 302/2016/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài, các mức lệ phí môn bài, hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài... của Bộ tài chính, có hiệu lực từ 1/1/2017
Thông tư 176/2016/TT-BTC xử phạt vi phạm về hóa đơn
Thông tư 176/2016/TT-BTC ngày 31/10/2016 Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn. Sửa đổi, bổ sung 1 số điều Thông tư 10/2014/TT-BTC
Thông tư 130/2016/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế GTGT, TTĐB, Quản lý thuế
Ngày 12/8/2016 Bộ tài chính ban hành Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT, TTĐB, quản lý thuế theo Nghị định 100/2016/NĐ-CP, luật 106
Thông tư 95/2016/TT- BTC quy định về thủ tục đăng ký thuế
Ngày 28/6/2016 Bộ tài chính ban hành Thông tư 95/2016/TT- BTC quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thi hành luật lao động
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ lao động thương binh xã hội hướng dẫn thi hành bộ luật lao động, quy định về mức lương, phụ cấp lương
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH các phụ cấp phải đóng BHXH
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH các phụ cấp phải đóng BHXH
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức tiền lương và các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm xã hội, chế độ thai sản, thế độ ốm đau, chế độ hưu trí, chế độ tử tuất của BHXH
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về tiền lương
Ngày 23/06/2015 Bộ Lao động - Thương Binh và Xã Hội đã ban hành Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động.
Thông tư 75/2015/TT-BTC Sửa đổi điều 128 Thông tư 200
Ngày 18/05/2015 Bộ tài chính ban hành Thông tư 75/2015/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung điều 128 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điểm mới cần chú ý của Thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT
Những điểm mới cần lưu ý của Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương đã đóng BHXH
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương đã đóng BHXH
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng BHXH của Bộ BLĐTBXH ban hành ngày 23 tháng 01 năm 2015
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán doanh nghiệp
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán doanh nghiệp
Thông tư 200 Bộ tài chính Chế độ kế toán doanh nghiệp; Download Thông tư 200 file Word PDF đầy đủ hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản, chứng từ.
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH quy định về sử dụng lao động
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH quy định về sử dụng lao động
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/08/2014 quy định về lao động: DN phải thông báo tuyển lao động, báo cáo tình hình sử dụng lao động và lập sổ quản lý lao động.
Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn mới nhất
Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn mới nhất
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51 và bãi bỏ Thông tư 64/2013/TT-BTC
Thông tư Số 244/2009/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 244/2009/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng12 năm 2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 138/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 138/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 138/2011/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính
Thông tư số 10/2014/TT-BTC mức xử phạt vi phạm về hóa đơn
Thông tư số 10/2014/TT-BTC mức xử phạt vi phạm về hóa đơn
Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ tài chính quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng và trích hao tài sản cố định
Thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng và trích hao tài sản cố định
Thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng và trích hao tài sản cố định. Ban hành ngày 25/04/2013, có hiệu lực thi hành ngày 10/06/2013 và áp dụng từ năm tài chính năm 2013.
Thông tư 08/2013/TT-BTC thực hiện kế toán nhà nước
Thông tư 08/2013/TT-BTC thực hiện kế toán nhà nước
Thông tư 08/2013/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS), ban hành ngày 10/01/2013
Thông tư số 64/2013/TT-BTC quy định về hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tư số 64/2013/TT-BTC quy định về hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịnh vụ. Ban hành ngày 15/5/2013 có hiệu lực 01/07/2013
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online