Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 136
Tổng truy cập:   90274513
Quảng cáo
VĂN BẢN PHÁP LUẬT KẾ TOÁN

Thông tư 176/2016/TT-BTC xử phạt vi phạm về hóa đơn

 

Thông tư 176/2016/TT-BTC ngày 31/10/2016 của Bộ tài Chính: Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn. Sửa đổi, bổ sung 1 số điều Thông tư 10/2014/TT-BTC.

 

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 176/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 10/2014/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 1 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN

 

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 05 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính về xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn như sau:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 6 và bổ sung khoản 2a vào Điều 7 như sau:

“1. Hành vi đặt in hóa đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản.

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với cả bên đặt in và bên nhận in hoá đơn đối với hành vi đặt in hoá đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản hoặc tổ chức nhận in hoá đơn tự in hóa đơn đặt in để sử dụng nhưng không có quyết định in hoá đơn của Thủ trưởng đơn vị theo quy định.

Hợp đồng in hoá đơn được thể hiện bằng văn bản theo quy định của Luật Dân sự, quyết định tự in hoá đơn đặt in của tổ chức nhận in hoá đơn phải được thể hiện bằng văn bản và có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

b) Trường hợp đặt in hoá đơn đã ký hợp đồng in bằng văn bản nhưng hợp đồng in không đầy đủ nội dung hoặc tổ chức nhận in hoá đơn tự in hoá đơn đặt in đã ký quyết định tự in hoá đơn nhưng quyết định tự in hoá đơn không đầy đủ nội dung theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thì:

b.1) Phạt cảnh cáo đối với trường hợp bên đặt in và bên nhận đặt in hoá đơn đã ký phụ lục hợp đồng bổ sung các nội dung còn thiếu, tổ chức nhận in hoá đơn tự in hoá đơn đặt in ký quyết định bổ sung các nội dung còn thiếu trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra.

b.2) Phạt tiền ở mức tối thiểu của khung tiền phạt là 500.000 đồng đối với trường hợp bên đặt in và bên nhận đặt in hoá đơn không ký phụ lục hợp đồng bổ sung các nội dung còn thiếu, tổ chức nhận in hoá đơn không ký quyết định bổ sung các nội dung còn thiếu. Đồng thời bên đặt in và bên nhận đặt in hoá đơn phải bổ sung các nội dung còn thiếu của hợp đồng.”

“2a. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi đặt in hóa đơn khi cơ quan thuế đã có văn bản thông báo tổ chức, doanh nghiệp không đủ điều kiện đặt in hóa đơn, trừ trường hợp cơ quan thuế không có ý kiến bằng văn bản khi nhận được đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in của tổ chức, doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.”

“6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại các khoản 2a, khoản 4 và khoản 5 Điều này phải hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định.”

 

2. Bổ sung khoản 1a vào Điều 10 như sau:

“1a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi:

a) Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và hành vi nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm sau 10 ngày kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới.

b) Sử dụng hóa đơn đã được thông báo phát hành với cơ quan thuế nhưng chưa đến thời hạn sử dụng (05 ngày kể từ ngày gửi thông báo phát hành).”

 

3. Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 10 như sau:

“1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:

a) Lập Thông báo phát hành không đầy đủ nội dung theo quy định đã được cơ quan thuế phát hiện và có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để điều chỉnh nhưng tổ chức, cá nhân chưa điều chỉnh mà đã lập hoá đơn giao cho khách hàng.

Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở mức tối thiểu của khung tiền phạt là 2.000.000 đồng.

b) Không niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định.

Việc niêm yết Thông báo phát hành hoá đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở mức tối thiểu của khung tiền phạt là 2.000.000 đồng.

c) Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và hành vi nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp từ sau 20 ngày kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới.”

 

4. Bổ sung điểm g vào Khoản 3 Điều 11 như sau:

“g) Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) nhưng khách hàng chưa nhận được hoá đơn khi hoá đơn chưa đến thời gian lưu trữ hoặc hóa đơn đã lập theo bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có một tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ hai tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt cảnh cáo.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn, trừ liên giao cho khách hàng, trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán.

Trường hợp người bán tìm lại được hoá đơn đã mất (liên giao cho khách hàng) khi cơ quan thuế chưa ban hành quyết định xử phạt thì người bán không bị phạt tiền.

Trường hợp người bán làm mất, cháy, hỏng các liên hoá đơn đã lập sai và đã xoá bỏ (người bán đã lập hoá đơn khác thay thế cho các hoá đơn đã lập sai và đã xoá bỏ) thì người bán bị phạt cảnh cáo.

Trường hợp trong cùng một thời điểm, tổ chức, cá nhân thông báo mất nhiều số hoá đơn cho cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế đủ căn cứ xác định tổ chức, cá nhân gộp nhiều lần mất hoá đơn để báo cáo cơ quan thuế thì xử phạt theo từng lần mất hoá đơn.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) có liên quan đến bên thứ ba, bên thứ ba do người bán thuê thì xử phạt người bán theo quy định tại điểm này.”

 

5. Bãi bỏ điểm a và sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:

“4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua.

 

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:

“1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có một tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ hai tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt cảnh cáo.

Trường hợp người mua tìm lại được hoá đơn đã mất và báo cáo lại với cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế ban hành quyết định xử phạt thì người mua không bị phạt tiền.

Trường hợp trong cùng một thời điểm, tổ chức, cá nhân thông báo mất nhiều số hoá đơn cho cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế đủ căn cứ xác định tổ chức, cá nhân gộp nhiều lần mất hoá đơn để báo cáo cơ quan thuế thì xử phạt theo từng lần mất hoá đơn.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) có liên quan đến bên thứ ba, bên thứ ba do người mua thuê thì xử phạt người mua theo quy định tại khoản này.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán.”

 

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 4 vào Điều 13 như sau:

“1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo theo quy định gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn.

Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị phạt tiền.

2. Đối với hành vi vi phạm về nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hoá đơn từ ngày thứ 1 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, trừ thông báo phát hành hóa đơn, chậm sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế. Hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, được tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân vi phạm khoản 1 Điều này phải lập và gửi lại cơ quan thuế thông báo, báo cáo đúng quy định.”

 

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016.

2. Các quy định khác về xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính và các văn bản quy định chi tiết liên quan.

 

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh, không kinh doanh và người mua hàng hoá, dịch vụ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này, kiểm tra và xử lý các vi phạm của tổ chức, cá nhân sử dụng hoá đơn đảm bảo thực hiện thống nhất trong toàn ngành, đúng quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn thực hiện đầy đủ các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân,
Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, CS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Tải Thông tư 176/2016/TT-BTC tài đây:

 

Thông tư 176/2016/TT-BTC

 

 

Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công!

 

Thông tư 176/2016 xử phạt vi phạm về hóa đơn

Cùng chủ đề:
Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Thông tư 88/2021/TT-BTC chế độ kế toán cho hộ kinh doanh
Thông tư 88/2021/TT-BTC chế độ kế toán cho hộ kinh doanh
Ngày 11/10/2021 Bộ tài chính ban hành Thông tư 88/2021/TT-BTC Quy định chế độ kế toán áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; Chứng từ kế toán; Sổ kế toán
Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40 thuế hộ kinh doanh
Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40 thuế hộ kinh doanh
Ngày 15/11/2021 Bộ tài chính ban hành Thông tư 100/2021/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán DN
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán DN
Thông tư 200 Bộ tài chính Chế độ kế toán doanh nghiệp; Download Thông tư 200 file Word PDF đầy đủ hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản, chứng từ.
Thông tư 133/2016/TT-BTC chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thông tư 133/2016/TT-BTC chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thông tư 133 của Bộ tài chính Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ; Download Thông tư 133 PDF Word đầy đủ hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản, chứng từ.
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh
Ngày 01/6/2021 BTC ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, quản lý thuế đối với cá nhân hộ kinh doanh.
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về đăng ký doanh nghiệp
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về đăng ký doanh nghiệp
Ngày 16/3/2021 Bộ kế hoạch đầu tư ban hành Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về đăng ký doanh nghiệp, Mẫu biểu sử dụng đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật lao động
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật lao động
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ lao động thương binh xã hội: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật lao động.
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ tài chính: Hướng dẫn về đăng ký thuế, hồ sơ, thủ tục, mẫu biểu đăng ký thuế, thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Thông tư 65/2020/TT-BTC hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài
Thông tư 65/2020/TT-BTC hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài
Thông tư 65/2020/TT-BTC ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Bộ tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài mới nhất, hướng dẫn về việc kê khai thuế môn bài cho doanh nghiệp
Thông tư 132/2018/TT-BTC Chế độ kế toán cho DN Siêu nhỏ
Thông tư 132/2018/TT-BTC Chế độ kế toán cho DN Siêu nhỏ
Thông tư 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ tài chính: Hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/4/2019.
Thông tư 93/2017/TT-BTC bãi bỏ đăng ký phương pháp tính thuế
Thông tư 93/2017/TT-BTC bãi bỏ đăng ký phương pháp tính thuế
Ngày 19/9/2017 Bộ tài chính ban hành Thông tư 93/2017/TT-BTC quy định mới về Đăng ký phương pháp tính thuế khấu trừ hay trực tiếp được xác định xác định theo Hồ sơ khai thuế GTGT
Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về thông báo phát hành hóa đơn
Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về thông báo phát hành hóa đơn
Thông tư 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về thông báo phát hành hóa đơn đặt in, tự in,
Thông tư 302/2016/TT-BTC Quy địnhh về lệ phí môn bài
Thông tư 302/2016/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài, các mức lệ phí môn bài, hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài... của Bộ tài chính, có hiệu lực từ 1/1/2017
Thông tư 130/2016/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế GTGT, TTĐB, Quản lý thuế
Ngày 12/8/2016 Bộ tài chính ban hành Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT, TTĐB, quản lý thuế theo Nghị định 100/2016/NĐ-CP, luật 106
Thông tư 95/2016/TT- BTC quy định về thủ tục đăng ký thuế
Ngày 28/6/2016 Bộ tài chính ban hành Thông tư 95/2016/TT- BTC quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thi hành luật lao động
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ lao động thương binh xã hội hướng dẫn thi hành bộ luật lao động, quy định về mức lương, phụ cấp lương
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH các phụ cấp phải đóng BHXH
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH các phụ cấp phải đóng BHXH
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức tiền lương và các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm xã hội, chế độ thai sản, thế độ ốm đau, chế độ hưu trí, chế độ tử tuất của BHXH
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về tiền lương
Ngày 23/06/2015 Bộ Lao động - Thương Binh và Xã Hội đã ban hành Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động.
Thông tư 75/2015/TT-BTC Sửa đổi điều 128 Thông tư 200
Ngày 18/05/2015 Bộ tài chính ban hành Thông tư 75/2015/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung điều 128 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điểm mới cần chú ý của Thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT
Những điểm mới cần lưu ý của Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương đã đóng BHXH
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương đã đóng BHXH
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng BHXH của Bộ BLĐTBXH ban hành ngày 23 tháng 01 năm 2015
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán doanh nghiệp
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán doanh nghiệp
Thông tư 200 Bộ tài chính Chế độ kế toán doanh nghiệp; Download Thông tư 200 file Word PDF đầy đủ hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản, chứng từ.
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH quy định về sử dụng lao động
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH quy định về sử dụng lao động
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/08/2014 quy định về lao động: DN phải thông báo tuyển lao động, báo cáo tình hình sử dụng lao động và lập sổ quản lý lao động.
Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn mới nhất
Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn mới nhất
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51 và bãi bỏ Thông tư 64/2013/TT-BTC
Thông tư Số 244/2009/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 244/2009/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng12 năm 2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 138/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 138/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 138/2011/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính
Thông tư số 10/2014/TT-BTC mức xử phạt vi phạm về hóa đơn
Thông tư số 10/2014/TT-BTC mức xử phạt vi phạm về hóa đơn
Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ tài chính quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng và trích hao tài sản cố định
Thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng và trích hao tài sản cố định
Thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng và trích hao tài sản cố định. Ban hành ngày 25/04/2013, có hiệu lực thi hành ngày 10/06/2013 và áp dụng từ năm tài chính năm 2013.
Thông tư 08/2013/TT-BTC thực hiện kế toán nhà nước
Thông tư 08/2013/TT-BTC thực hiện kế toán nhà nước
Thông tư 08/2013/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS), ban hành ngày 10/01/2013
Thông tư số 64/2013/TT-BTC quy định về hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tư số 64/2013/TT-BTC quy định về hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịnh vụ. Ban hành ngày 15/5/2013 có hiệu lực 01/07/2013
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online