Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 56
Tổng truy cập:   88793596
Quảng cáo
VĂN BẢN PHÁP LUẬT KẾ TOÁN

Thông tư 65/2020/TT-BTC hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài


Thông tư 65/2020/TT-BTC ngày 09/7/2020 của Bộ tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài mới nhất; Hướng dẫn về việc kê khai thuế môn bài cho doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh:



BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 65/2020/TT-BTC Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2020
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 302/2016/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI

 
  Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
  Căn cứ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài;
  Căn cứ Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài;
  Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
  Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
  Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài

1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.”

2. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu Điều 3 và bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài. Riêng các trường hợp miễn lệ phí môn bài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP xác định như sau:”
“3. Miễn lệ phí môn bài theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ như sau:
  a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) phải được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã; Lĩnh vực nông nghiệp hoạt động được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm cả trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực nông nghiệp.
  b) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
  c) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Trường hợp tổ chức thành lập mới, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 (nếu có) thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
  d) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập (được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động) kể từ ngày 25/02/2020 (ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành) thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  đ) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.”

3. Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
  a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
  b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
  c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.”

4. Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”

5. Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bài
Việc khai, nộp lệ phí môn bài được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài và pháp luật về quản lý thuế.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/8/2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét giải quyết./.



 
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, CS).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

-------------------------------------------------------------------------------

Tải Thông tư 65/2020/TT-BTC về tại đây nhé:
 

Trường hợp bạn không tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: ketoanthienung@gmail.com (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)

 
----------------------------------------------------------------------------------------
Thông tư 65 kê khai thuế môn bài
Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Thông tư 88/2021/TT-BTC chế độ kế toán cho hộ kinh doanh
Thông tư 88/2021/TT-BTC chế độ kế toán cho hộ kinh doanh
Ngày 11/10/2021 Bộ tài chính ban hành Thông tư 88/2021/TT-BTC Quy định chế độ kế toán áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; Chứng từ kế toán; Sổ kế toán
Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40 thuế hộ kinh doanh
Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40 thuế hộ kinh doanh
Ngày 15/11/2021 Bộ tài chính ban hành Thông tư 100/2021/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán DN
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán DN
Thông tư 200 Bộ tài chính Chế độ kế toán doanh nghiệp; Download Thông tư 200 file Word PDF đầy đủ hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản, chứng từ.
Thông tư 133/2016/TT-BTC chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thông tư 133/2016/TT-BTC chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thông tư 133 của Bộ tài chính Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ; Download Thông tư 133 PDF Word đầy đủ hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản, chứng từ.
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh
Ngày 01/6/2021 BTC ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, quản lý thuế đối với cá nhân hộ kinh doanh.
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về đăng ký doanh nghiệp
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về đăng ký doanh nghiệp
Ngày 16/3/2021 Bộ kế hoạch đầu tư ban hành Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về đăng ký doanh nghiệp, Mẫu biểu sử dụng đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật lao động
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật lao động
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ lao động thương binh xã hội: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật lao động.
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ tài chính: Hướng dẫn về đăng ký thuế, hồ sơ, thủ tục, mẫu biểu đăng ký thuế, thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Thông tư 132/2018/TT-BTC Chế độ kế toán cho DN Siêu nhỏ
Thông tư 132/2018/TT-BTC Chế độ kế toán cho DN Siêu nhỏ
Thông tư 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ tài chính: Hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/4/2019.
Thông tư 93/2017/TT-BTC bãi bỏ đăng ký phương pháp tính thuế
Thông tư 93/2017/TT-BTC bãi bỏ đăng ký phương pháp tính thuế
Ngày 19/9/2017 Bộ tài chính ban hành Thông tư 93/2017/TT-BTC quy định mới về Đăng ký phương pháp tính thuế khấu trừ hay trực tiếp được xác định xác định theo Hồ sơ khai thuế GTGT
Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về thông báo phát hành hóa đơn
Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định về thông báo phát hành hóa đơn
Thông tư 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về thông báo phát hành hóa đơn đặt in, tự in,
Thông tư 302/2016/TT-BTC Quy địnhh về lệ phí môn bài
Thông tư 302/2016/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài, các mức lệ phí môn bài, hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài... của Bộ tài chính, có hiệu lực từ 1/1/2017
Thông tư 176/2016/TT-BTC xử phạt vi phạm về hóa đơn
Thông tư 176/2016/TT-BTC ngày 31/10/2016 Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn. Sửa đổi, bổ sung 1 số điều Thông tư 10/2014/TT-BTC
Thông tư 130/2016/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế GTGT, TTĐB, Quản lý thuế
Ngày 12/8/2016 Bộ tài chính ban hành Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT, TTĐB, quản lý thuế theo Nghị định 100/2016/NĐ-CP, luật 106
Thông tư 95/2016/TT- BTC quy định về thủ tục đăng ký thuế
Ngày 28/6/2016 Bộ tài chính ban hành Thông tư 95/2016/TT- BTC quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thi hành luật lao động
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ lao động thương binh xã hội hướng dẫn thi hành bộ luật lao động, quy định về mức lương, phụ cấp lương
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH các phụ cấp phải đóng BHXH
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH các phụ cấp phải đóng BHXH
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức tiền lương và các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm xã hội, chế độ thai sản, thế độ ốm đau, chế độ hưu trí, chế độ tử tuất của BHXH
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về tiền lương
Ngày 23/06/2015 Bộ Lao động - Thương Binh và Xã Hội đã ban hành Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động.
Thông tư 75/2015/TT-BTC Sửa đổi điều 128 Thông tư 200
Ngày 18/05/2015 Bộ tài chính ban hành Thông tư 75/2015/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung điều 128 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điểm mới cần chú ý của Thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT
Những điểm mới cần lưu ý của Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương đã đóng BHXH
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương đã đóng BHXH
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng BHXH của Bộ BLĐTBXH ban hành ngày 23 tháng 01 năm 2015
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán doanh nghiệp
Thông tư 200/2014/TT-BTC Bộ tài chính chế độ kế toán doanh nghiệp
Thông tư 200 Bộ tài chính Chế độ kế toán doanh nghiệp; Download Thông tư 200 file Word PDF đầy đủ hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản, chứng từ.
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH quy định về sử dụng lao động
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH quy định về sử dụng lao động
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/08/2014 quy định về lao động: DN phải thông báo tuyển lao động, báo cáo tình hình sử dụng lao động và lập sổ quản lý lao động.
Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn mới nhất
Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn mới nhất
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51 và bãi bỏ Thông tư 64/2013/TT-BTC
Thông tư Số 244/2009/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 244/2009/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng12 năm 2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 138/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 138/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Thông tư Số 138/2011/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính
Thông tư số 10/2014/TT-BTC mức xử phạt vi phạm về hóa đơn
Thông tư số 10/2014/TT-BTC mức xử phạt vi phạm về hóa đơn
Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ tài chính quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng và trích hao tài sản cố định
Thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng và trích hao tài sản cố định
Thông tư 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng và trích hao tài sản cố định. Ban hành ngày 25/04/2013, có hiệu lực thi hành ngày 10/06/2013 và áp dụng từ năm tài chính năm 2013.
Thông tư 08/2013/TT-BTC thực hiện kế toán nhà nước
Thông tư 08/2013/TT-BTC thực hiện kế toán nhà nước
Thông tư 08/2013/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS), ban hành ngày 10/01/2013
Thông tư số 64/2013/TT-BTC quy định về hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tư số 64/2013/TT-BTC quy định về hóa đơn giá trị gia tăng
Thông tư số 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịnh vụ. Ban hành ngày 15/5/2013 có hiệu lực 01/07/2013
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.2
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online