Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 153
Tổng truy cập:   90274841
Quảng cáo
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN

Cách xác định Nguyên giá TSCĐ vô hình, Thuê tài chính

 

Hướng dẫn cách xác định Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, phần mềm, quyền tác giả, quyền sở hữu…Cách xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính theo đúng quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC

 

1. Tài sản cố định vô hình bao gồm những gì?

 

a, Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...

 

Tài sản cố định vô hình bao gồm: Quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 45, quyền phát hành, bằng sáng chế phát minh, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, sản phẩm, kết quả của cuộc biểu diễn nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng và vật liệu nhân giống.

 

Chi tiết: Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình

 

b. Tài sản cố định thuê tài chính:những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

- Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

(Theo điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC)

 

2. Cách xác định nguyên giá TSCĐ vô hình:

- Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.

 

a) Cách xác định nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm:

 

Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.

Như vậy:

Nguyên giá TSCĐ   =   Giá mua thực tế   +   (Các khoản thuế + Các chi phí liên quan khác)

 

- Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp:

Nguyên giá TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao gồm lãi trả chậm).

 

b) Cách xác định nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất:

 

TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:

    + Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn).

    + Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất:

= Toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất);

- Hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.

 

Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:

   + Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.

   + Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.

   + Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.

 

- Đối với các loại tài sản là nhà, đất đai để bán, để kinh doanh của công ty kinh doanh bất động sản thì doanh nghiệp không được hạch toán là TSCĐ và không được trích khấu hao.

- Đối với các tài sản là nhà hỗn hợp vừa sử dụng làm tài sản hoạt động của doanh nghiệp vừa để bán, để cho thuê theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp phải xác định, tách riêng phần tài sản (diện tích) tài sản để bán, để cho thuê và không được hạch toán là TSCĐ và không được trích khấu hao. Trường hợp không xác định, tách riêng được phần tài sản để bán, để cho thuê thì doanh nghiệp không hạch toán toàn bộ tài sản là TSCĐ và không được trích khấu hao.

 

c) Cách xác định nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ:

 

Nguyên giá TSCĐ  = Toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

 

d) Cách xác định nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm:

 

Nguyên giá TSCĐ = Toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường hợp chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

 

e) Cách xác định nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến:

 

- Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến việc đưa tài sản vào sử dụng.

 

- Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm hạch toán nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản theo quy định.

 

g) Cách xác định nguyên giá TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi:

 

- Nguyên giá TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.

- Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi.

 

h) Cách xác định nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:

 

- Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.

Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để DN có nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

 

Thời gian khấu hao của TSCĐ vô hình:

1. Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.

2. Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.

3. Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).

(Theo điều 11 Thông tư 45/2013/TT-BTC)

 

3. Cách xác định nguyên giá TSCĐ Tài sản cố định thuê tài chính:

 

- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuêgiá trị của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.

 
Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.
 
Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản, doanh nghiệp có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê.

 

Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công!

 

Kế toán Thiên Ưng thường xuyên khai giảng các lớp học kế toán thực tế: Dạy thực hành kê khai thuế, hạch toán hoàn thiện sổ sách, lập Báo tài chinh, Quyết toán thuế thực tế chuyên sâu tại Hà Nôi. Chi tiết xem tại đây: Lớp học kế toán thực hành

---------------------------------------------

cách xác định nguyên giá tscđ vô hình, thuê tài chính

Cùng chủ đề:
Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Quy định về điều chuyển TSCĐ cho chi nhánh.
Quy định về điều chuyển TSCĐ cho chi nhánh.
Quy định về điều chuyển tài sản cố định giữa công ty mẹ và công ty con, quy định về điều chỉnh tài sản cố định cho chi nhánh hạch toán độc lập và phụ thuộc, có phải xuất hoá đơn và kê khai thuế GTGT không?
Cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo Đường thẳng
Cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo Đường thẳng
Hướng dẫn cách tính khấu hao Tài sản cố định theo đường thẳng, cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ trong Doanh nghiệp
Quy định phương pháp trích khấu hao nhanh TSCĐ không quá 2 lần
Quy định phương pháp trích khấu hao nhanh TSCĐ không quá 2 lần
Những TSCĐ được trích khấu hao nhanh, quy định về điều kiện phương pháp trích khấu hao nhanh Tài sản cố định, TSCĐ trích khấu hao nhanh không quá 2 lần.
Cách xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
Cách xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
Hướng dẫn cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình, cách tính nguyên giá TSCĐ mua sắm, tự xây dựng, sản xuất, được biếu, tặng, góp vốn, mua trả chậm, trả góp
Điều kiện ghi nhận tài sản cố định mới nhất
Điều kiện ghi nhận tài sản cố định mới nhất
Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình mới nhất, cách nhận biết TSCĐ hữu hình, vô hình theo tiêu chuẩn tại Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính
Khung thời gian khấu hao Tài sản cố định mới nhất
Khung thời gian khấu hao Tài sản cố định mới nhất
Khung khấu hao TSCĐ theo thông tư 45/2013/TT-BTC, đây là khung thời gian khấu hao Tài sản cố định mới nhất, quy định thời gian trích khấu hao các Tải sản cố định tại Doanh nghiệp.
Cách phân biệt TSCĐ và Công cụ dụng cụ
Cách phân biệt TSCĐ và Công cụ dụng cụ
Hướng dẫn cách phân biệt Tài sản cố định với Công cụ dụng cụ, điều kiện và tiêu chuẩn để ghi nhận Tài sản cố định, điều kiện là Công cụ dụng cụ theo quy định
Cách tính khấu hao TSCĐ đã qua sử dụng
Hướng dẫn cách hạch toán tài sản cố định đã qua sử dụng, cách tính khấu hao TSCĐ đã qua sử dụng theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC
Các nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ trong DN
Các nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ trong DN
Quy tắc trích khấu hao tài sản cố định trong Doanh nghiệp, Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao dù Không sử dụng theo quy định tại Thông tư 45
Các loại TSCĐ hữu hình và vô hình trong Doanh nghiệp
Các loại TSCĐ hữu hình và vô hình trong Doanh nghiệp
Các loại Tài sản cố định hữu hình và các loại tài sản cố định vô hình trong Doanh nghiệp được quy định chi tiết tại Thông tư 45 và 147/2016/TT-BTC mới nhất hiện nay
Thủ tục hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định
Thủ tục hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định
Hướng dẫn cách định khoản hạch toán góp vốn bằng tài sản cố định, thủ tục hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định của cá nhân và tổ chức để thành lập doanh nghiệp
Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ mới nhất
Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ mới nhất
Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo Thông tư 45 gồm 3 Phương pháp khấu hao là: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng, số dư giảm dần, số lượng khối lượng sản phẩm.
Cách tính khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Cách tính khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Hướng dẫn cách tính khấu hao Tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh, đây là Phương pháp khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần áp dụng cho DN thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
Cách trích khấu hao TSCĐ số lượng, khối lượng sản phẩm
Cách trích khấu hao TSCĐ số lượng, khối lượng sản phẩm
Hướng dẫn cách trích khấu hao TSCĐ theo số lượng, khối lượng sản phẩm, đây là phương pháp khấu hao tài sản cố định đối với các loại máy móc, thiết bị trong Doanh nghiệp sản xuất
Nguyên tắc quản lý TSCĐ trong Doanh nghiệp
Nguyên tắc quản lý TSCĐ trong Doanh nghiệp
Nguyên tắc quản lý Tài sản cố định trong Doanh nghiệp, các biện pháp quản lý TSCĐ hữu hình. Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo quy định tại Thông tư 45
Cách xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình
Cách xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình
Hướng dẫn cách xác định thời gian trích khấu hao Tải sản cố định hữu hình, vô hình. Cách xác định thời gian khấu hao TSCĐ mua mới, đã qua sử dụng, nâng cấp TSCĐ theo khung thời gian trích khấu hao TSCĐ.
Tải sản cố định là gì? Bao gồm những gì
Tải sản cố định là gì? Bao gồm những gì
Tải sản cố định gồm những gì, Tải sản cố định hữu hình là gì, Tải sản cố định vô hình là gì, TSCĐ thuê tài chính là gì. Căn cứ để xác định là TSCĐ theo quy định
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online