Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 123
Tổng truy cập:   90276322
Quảng cáo
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN

Điều kiện ghi nhận tài sản cố định mới nhất

 

Các điều kiện tiêu chuẩn ghi nhận ghi nhận tài sản cố định mới nhất, cách nhận biết TSCĐ hữu hình và vô hình theo tiêu chuẩn tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC và TT 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính.

 

1. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình:

 

- Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:

 

a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.


Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.

    - Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình.

    - Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.

Ngoài ra Theo điều 35 của Thông tư 200/2014/TT-BTC và điều 31 của Thông tư 133/2016/TT-BTC thì điều kiện để ghi nhận là TSCĐ hữu hình khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

 

+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
+ Có giá trị theo quy định hiện hành.

 

2. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình:

 

- Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định trên, mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình.

- Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ nêu trên thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

 

- Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:

     a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;

     b) Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;

     c) Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;

     d) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;

     đ) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;

     e) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;

     g) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình.

 

Các khoản chi phí như: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hìnhđược phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.

 

Tài sản cố định vô hình gồm: quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 45, quyền phát hành, bằng sáng chế phát minh, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, sản phẩm, kết quả của cuộc biểu diễn nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng và vật liệu nhân giống.


Theo điều 35 của Thông tư 200/2014/TT-BTC và điều 31 của Thông tư 133/2016/TT-BTC thì: TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Khi một tài sản vô hình được thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn quy định của TSCĐ hữu hình nêu trên thì được coi là TSCĐVH

 

TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất:

 

- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:

    + Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn).

    + Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.

 

- Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:

    + Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.

    + Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.

    + Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.

 

Lưu ý: Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hoá đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quyền sử dụng đất giao có thu tiền có thời hạn được trích khấu hao để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.

 

- Đối với các loại tài sản là nhà, đất đai để bán, để kinh doanh của công ty kinh doanh bất động sản thì doanh nghiệp không được hạch toán là TSCĐ và không được trích khấu hao.

- Đối với các tài sản là nhà hỗn hợp vừa sử dụng làm tài sản hoạt động của doanh nghiệp vừa để bán, để cho thuê theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp phải xác định, tách riêng phần tài sản (diện tích) tài sản để bán, để cho thuê và không được hạch toán là TSCĐ và không được trích khấu hao. Trường hợp không xác định, tách riêng được phần tài sản để bán, để cho thuê thì doanh nghiệp không hạch toán toàn bộ tài sản là TSCĐ và không được trích khấu hao.

 

Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình:

- Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.

- Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.

- Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).

 

3. Tài sản cố định thuê tài chính

Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
 

* Điều kiện phân loại thuê tài sản là thuê tài chính: Một hợp đồng thuê tài chính phải thoả mãn 1 trong năm (5) điều kiện sau:

- Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;

- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;

- Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;

- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê;

- Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
 

* Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu thoả mãn ít nhất một trong ba (3) điều kiện sau:

- Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê;

- Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;

- Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. Riêng trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất thì thường được phân loại là thuê hoạt động.

Theo khoản 1 điều 36 của TT 200/2014/TT-BTC

 

Sau khi đã xác định được đâu là tài sản cố định, các bạn tiến hành xác định nguyên gia để trích khấu hao, chi tiết các bạn xem thêm:

Cách xác định nguyên giá tài sản cố định

 

----------------------------------------------------------------------

tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định

Cùng chủ đề:
Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Quy định về điều chuyển TSCĐ cho chi nhánh.
Quy định về điều chuyển TSCĐ cho chi nhánh.
Quy định về điều chuyển tài sản cố định giữa công ty mẹ và công ty con, quy định về điều chỉnh tài sản cố định cho chi nhánh hạch toán độc lập và phụ thuộc, có phải xuất hoá đơn và kê khai thuế GTGT không?
Cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo Đường thẳng
Cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo Đường thẳng
Hướng dẫn cách tính khấu hao Tài sản cố định theo đường thẳng, cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ trong Doanh nghiệp
Quy định phương pháp trích khấu hao nhanh TSCĐ không quá 2 lần
Quy định phương pháp trích khấu hao nhanh TSCĐ không quá 2 lần
Những TSCĐ được trích khấu hao nhanh, quy định về điều kiện phương pháp trích khấu hao nhanh Tài sản cố định, TSCĐ trích khấu hao nhanh không quá 2 lần.
Cách xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
Cách xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
Hướng dẫn cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình, cách tính nguyên giá TSCĐ mua sắm, tự xây dựng, sản xuất, được biếu, tặng, góp vốn, mua trả chậm, trả góp
Khung thời gian khấu hao Tài sản cố định mới nhất
Khung thời gian khấu hao Tài sản cố định mới nhất
Khung khấu hao TSCĐ theo thông tư 45/2013/TT-BTC, đây là khung thời gian khấu hao Tài sản cố định mới nhất, quy định thời gian trích khấu hao các Tải sản cố định tại Doanh nghiệp.
Cách phân biệt TSCĐ và Công cụ dụng cụ
Cách phân biệt TSCĐ và Công cụ dụng cụ
Hướng dẫn cách phân biệt Tài sản cố định với Công cụ dụng cụ, điều kiện và tiêu chuẩn để ghi nhận Tài sản cố định, điều kiện là Công cụ dụng cụ theo quy định
Cách tính khấu hao TSCĐ đã qua sử dụng
Hướng dẫn cách hạch toán tài sản cố định đã qua sử dụng, cách tính khấu hao TSCĐ đã qua sử dụng theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC
Các nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ trong DN
Các nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ trong DN
Quy tắc trích khấu hao tài sản cố định trong Doanh nghiệp, Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao dù Không sử dụng theo quy định tại Thông tư 45
Các loại TSCĐ hữu hình và vô hình trong Doanh nghiệp
Các loại TSCĐ hữu hình và vô hình trong Doanh nghiệp
Các loại Tài sản cố định hữu hình và các loại tài sản cố định vô hình trong Doanh nghiệp được quy định chi tiết tại Thông tư 45 và 147/2016/TT-BTC mới nhất hiện nay
Thủ tục hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định
Thủ tục hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định
Hướng dẫn cách định khoản hạch toán góp vốn bằng tài sản cố định, thủ tục hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định của cá nhân và tổ chức để thành lập doanh nghiệp
Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ mới nhất
Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ mới nhất
Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo Thông tư 45 gồm 3 Phương pháp khấu hao là: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng, số dư giảm dần, số lượng khối lượng sản phẩm.
Cách tính khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Cách tính khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Hướng dẫn cách tính khấu hao Tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh, đây là Phương pháp khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần áp dụng cho DN thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
Cách trích khấu hao TSCĐ số lượng, khối lượng sản phẩm
Cách trích khấu hao TSCĐ số lượng, khối lượng sản phẩm
Hướng dẫn cách trích khấu hao TSCĐ theo số lượng, khối lượng sản phẩm, đây là phương pháp khấu hao tài sản cố định đối với các loại máy móc, thiết bị trong Doanh nghiệp sản xuất
Cách xác định Nguyên giá TSCĐ vô hình, Thuê tài chính
Cách xác định Nguyên giá TSCĐ vô hình, Thuê tài chính
Hướng dẫn cách xác định Nguyên giá tài sản cố định vô hình, cách xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, phần mềm, quyền tác giả, quyền sở hữu…
Nguyên tắc quản lý TSCĐ trong Doanh nghiệp
Nguyên tắc quản lý TSCĐ trong Doanh nghiệp
Nguyên tắc quản lý Tài sản cố định trong Doanh nghiệp, các biện pháp quản lý TSCĐ hữu hình. Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo quy định tại Thông tư 45
Cách xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình
Cách xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình
Hướng dẫn cách xác định thời gian trích khấu hao Tải sản cố định hữu hình, vô hình. Cách xác định thời gian khấu hao TSCĐ mua mới, đã qua sử dụng, nâng cấp TSCĐ theo khung thời gian trích khấu hao TSCĐ.
Tải sản cố định là gì? Bao gồm những gì
Tải sản cố định là gì? Bao gồm những gì
Tải sản cố định gồm những gì, Tải sản cố định hữu hình là gì, Tải sản cố định vô hình là gì, TSCĐ thuê tài chính là gì. Căn cứ để xác định là TSCĐ theo quy định
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online