Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 213
Tổng truy cập:   90275159
Quảng cáo
KẾ TOÁN THUẾ

Mức phạt chậm nộp tiền thuế GTGT, TNCN, TNDN mới nhất


Cách tính tiền phạt chậm nộp thuế TNDN, GTGT, TNCN, thuế môn bài... mới nhất theo quy định về Mức phạt chậm nộp tiền thuế; Hướng dẫn cách tính số ngày chậm nộp tiền thuế theo Luật quản lý thuế mới nhất.



1. Các trường hợp bị phạt chậm nộp tiền thuế:

Theo khoản 1 Điều 59 Luật số 38/2019/QH14 Luật quản lý thuế:

a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;

Xem thêm: Lịch nộp các loại tờ khai thuế.
 

b) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;

c) Người nộp thuế
khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;

d) Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật này;

đ) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế
do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật này;

e) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật này;

g) Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.


------------------------------------------------------------------------------


2. Các trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế:

Theo khoản 5 Điều 59 Luật số 38/2019/QH14 Luật quản lý thuế: 

a) Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.
    Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;
 
b) Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 55 của Luật này thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.


Theo khoản 8 Điều 59 Luật số 38/2019/QH14 Luật quản lý thuế: 

- Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật này.

"27. Trường hợp bất khả kháng bao gồm:
a) Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
b) Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ."

 

------------------------------------------------------------------------------


3. Mức phạt chậm nộp tiền thuế và cách tính tiền phạt chậm nộp thuế:

Theo khoản 2 Điều 59 Luật số 38/2019/QH14 Luật quản lý thuế:

1. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

b) Thời gian tính tiền chậm nộp
được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Công thức tính tiền chậm nộp tiền thuế như sau:

 

Số tiền phạt chậm nộp tiền thuế  =   Số tiền thuế chậm nộp  X   0.03%  X  Số ngày chậm nộp


Ví dụ: Ngày 30/10/2024 Công ty Kế toán Thiên Ưng nộp Tờ khai thuế GTGT quý 3/2024, theo số liệu trên Tờ khai đó thì Cty phải nộp 100tr tiền thuế GTGT quý 3. Nhưng cty đã quên không nộp số tiền thuế GTGT đó mà chỉ nộp Tờ khai.
- Theo quy định thì hạn nộp Tiền thuế GTGT quý 3/2024
chậm nhất là ngày 30/10/2024 -> Nhưng đến ngày 15/11/2024 Công ty mới nộp tiền thuế GTGT quý 3.

-> Ngày phát sinh tiền chậm nộp sẽ tính từ ngày 31/10/2024
-> Số ngày bị tính chậm nộp Tiền thuế được tính từ ngày 01/11/2024 (từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp) đến ngày 14/5/2020 (đến ngày liền kề trước ngày nộp tiền thuế): là
14 ngày.

Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế là:
    =
100 tr x 0,03% x 14 ngày = 420.000

Lưu ý:
- Ví dụ trên là trường hợp Cty nộp Tờ khai thuế GTGT đúng hạn.
-> Nếu trường hợp Công ty nộp Tờ khai không đúng hạn thì còn bị phạt thêm hành vi Chậm nộp Tờ khai thuế nữa nhé.
-> Nghĩa là sẽ Phạt chậm nộp Tờ khai và Phạt chậm nộp Tiền thuế.

Chi tiết xem thêm: Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế.

 
- Người nộp thuế
tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

- Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.


Xem thêm: Xử lý tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế


---------------------------------------------------------------------------------- 



Thời điểm trước ngày 1/7/2016 quy định về Mức phạt chậm nộp tiền thuế như sau:

 

Mức phạt chậm nộp tiền thuế từ ngày 1/7/2016 trở đi:

 

1. Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

 

2. Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau:

- Trước ngày 01/01/2015 tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, (số ngày chậm nộp < 90 ngày là 0.05%, từ ngày 91 trở đi là 0.07%/ngày)

- Từ ngày 01/01/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13, (0,05%/ngày.)

- Từ ngày 01/7/2016 tính tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày.

 

KẾT LUẬN:

 

a. Trước ngày 1/1/2015 mức phạt chậm nộp tiền thuế như sau:

- Nếu số ngày chậm nộp < 90 ngày:

 

Số tiền phạt  =   Số tiền thuế chậm nộp  X   0.05%  X  Số ngày chậm nộp

 

- Nếu số ngày chậm nộp > 90 ngày:

 

Số tiền phạt  =   Số tiền thuế chậm nộp  X   0.07%  X  Tổng số ngày chậm nộp - 90

 

b. Từ ngày 1/1/2015 mức phạt chậm nộp tiền thuế như sau:

 

Số tiền phạt  =   Số tiền thuế chậm nộp  X   0.05%  X  Số ngày chậm nộp

 

c. Từ ngày 1/7/2016 mức phạt chậm nộp tiền thuế như sau:

 

Số tiền phạt  =   Số tiền thuế chậm nộp  X   0.03%  X  Số ngày chậm nộp

 

3. Số ngày chậm nộp tiền thuế

Căn cứ: 
"Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước"
 

Ví dụ: Doanh nghiệp C nợ thuế GTGT 50 triệu đồng, có hạn nộp là ngày 20/8/2024. Ngày 26/8/2024, người nộp thuế nộp số tiền trên vào ngân sách nhà nước. Số ngày chậm nộp là 04 ngày, được tính từ ngày 22/8/2024 đến ngày 25/8/2024.

 

Ví dụ: Công ty  D được cơ quan thuế quyết định gia hạn nộp thuế đối với khoản thuế GTGT 50 triệu đồng, có hạn nộp là ngày 20/5/2024, thời gian gia hạn từ này 21/5/2024 đến ngày 20/11/2024. Ngày 23/11/2024, người nộp thuế nộp 50 triệu đồng vào ngân sách nhà nước. Số ngày chậm nộp là 01 ngày (ngày 22/11/2024).

 

Ví dụ: Cơ quan thuế thực hiện thanh tra thuế đối với người nộp thuế E. Ngày 15/4/2024, cơ quan thuế ban hành quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế với số tiền là 500 triệu đồng, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 14/5/2024. Ngày 05/6/2024, người nộp thuế nộp 500 triệu đồng vào ngân sách nhà nước. Số ngày chậm nộp là 20 ngày, được tính từ ngày 16/5/2024 đến ngày 04/6/2024.

 

Nếu kê khai điều chỉnh bổ sung:
Theo công văn 2897/TCT-CS  của Tổng cục thuế ngày 5/7/2024
Phạt chậm nộp tiền thuế

 

------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán thuế để tránh không phải bị phạt!
 

Các bạn muốn hạn chế các sai phạm khi làm kế toán thuế và học cách lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm, thì có thể tham gia: Lớp học thực hành kế toán thuế thực tế chuyên sâu tại Công ty kế toán Thiên Ưng

-------------------------------------------------------------------------------------------------
 

mức phạt chậm nộp tiền thuế

Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Mức phạt sử dụng hóa đơn không hợp pháp
Mức phạt sử dụng hóa đơn không hợp pháp
Quy định về mức phạt sử dụng hóa đơn không hợp pháp - Mức phạt sử dụng không hợp pháp hóa đơn; Hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp.
Mức phạt sử dụng hoá đơn Chưa thông báo phát hành hóa đơn
Mức phạt sử dụng hoá đơn Chưa thông báo phát hành hóa đơn
Mức phạt sử dụng hóa đơn chưa thông báo phát hành; Mức phạt chậm nộp thông báo phát hành hóa đơn; Mức phạt nộp chậm mẫu TB04/AC điều chỉnh thông báo phát hành hóa đơn.
Mức phạt nộp chậm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Mức phạt nộp chậm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Quy định về mức phạt chậm nộp báo cáo sử dụng hóa đơn: Căn cứ vào số ngày chậm nộp mà mức phạt chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn sẽ khác nhau.
Mức phạt vi phạm về hóa đơn mới nhất
Mức phạt vi phạm về hóa đơn mới nhất
Quy định mức phạt vi phạm hành chính về hóa đơn như: Mức phạt mất hóa đơn GTGT đầu vào – đầu ra; Mức phạt lập hóa đơn không đúng thời điểm, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.
Mức phạt lập hóa đơn không đúng thời điểm - không xuất hóa đơn
Mức phạt lập hóa đơn không đúng thời điểm - không xuất hóa đơn
Quy định về mức phạt lập hóa đơn không đúng thời điểm; Mức phạt chậm xuất hóa đơn đầu ra; Mức phạt không xuất hóa đơn đầu ra khi bán hàng hóa, dịch vụ
Mức phạt mất hóa đơn đầu vào - đầu ra (liên 1 - 2) mới nhất
Mức phạt mất hóa đơn đầu vào - đầu ra (liên 1 - 2) mới nhất
Quy định về mức phạt mất hóa đơn GTGT (hóa đơn đỏ, VAT); Mức phạt mất hóa đơn đầu vào - đầu ra; Mức phạt mất hóa đơn liên 1,2 đã kê khai - chưa kê khai mới nhất.
Mức phạt mất Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Mức phạt mất Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Mức phạt mất Phiếu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, mất phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý xử phạt theo hóa đơn hay xử phạt theo chứng từ kế toán theo quy định mới nhất.
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN mới nhất
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN mới nhất
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, thuế môn bài mới nhất theo quy định về xử phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế; Mức phạt chậm nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN, TNDN
Thời hạn – Mức phạt chậm nộp Mẫu 08/MST theo Thông tư 105
Thời hạn – Mức phạt chậm nộp Mẫu 08/MST theo Thông tư 105
Quy định về thời hạn nộp mẫu 08/MST - Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế; Mức phạt chậm nộp mẫu 08/MST theo 105/2020/TT-BTC.
Mức phạt khai thuế sai dù có hay không ảnh hưởng đến tiền thuế
Mức phạt khai thuế sai dù có hay không ảnh hưởng đến tiền thuế
Mức xử phạt kê khai thuế sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc không ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp. Những trường không bị xử phạt.
Mức phạt khai không đầy đủ nội dung trong hồ sơ thuế
Mức phạt khai không đầy đủ nội dung trong hồ sơ thuế
Mức phạt đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế năm 2017 theo Thông tư Số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ tài chính
Mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế
Mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế
Mức phạt nộp chậm hồ sơ đăng ký thuế, chậm nộp thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế theo Thông tư Số 166/2013/TT-BTC
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online