Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 78
Tổng truy cập:   89471356
Quảng cáo
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN

Cách hạch toán tiền mặt - TK 111

 

Hướng dẫn cách hạch toán tiền mặt - Tài khoản 111, hạch toán tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ, hạch toán xuất quỹ tiền mặt, Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, doanh thu khi bán hàng ...theo Thông tư 133

 

 

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 111 – Tiền mặt:

 

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
 

b) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,... theo quy định về chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
 

c) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
 

d) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.

 

Sơ đồ chữ T hạch toán Tài khoản 111

hạch toán tài khoản 111

 

2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 111 - Tiền mặt

 

Bên Nợ:

Bên Có:

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ;

- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất quỹ;

- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.

 

 

Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán.

 

3. Cách hạch toán Tiền mặt một số nghiệp vụ

 

3.1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:

a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

         Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)

         Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

 

b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

         Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

 

3.2. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

         Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT)

         Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)

         Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

3.3. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

         Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)

         Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

 

3.4. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)

         Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 338.

3.5. Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

         Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

3.6. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng hoặc đem ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1386)

         Có TK 111 - Tiền mặt.

 

3.7. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết..., ghi:

Nợ TK 121, 128, 228

         Có TK 111 - Tiền mặt.

3.8. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB:

- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 217, 241

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

         Có TK 111 - Tiền mặt.

- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.

 

3.9. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 611 - Mua hàng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

         Có TK 111 - Tiền mặt.

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.

 

3.10. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 154, 642, 242

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

         Có TK 111 - Tiền mặt.

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT.

 

3.11. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:

Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341

         Có TK 111 - Tiền mặt.

 

3.12. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:

Nợ các TK 635, 811,…

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

         Có TK 111 - Tiền mặt.

3.13. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)

         Có TK 111 - Tiền mặt.

 

3.14. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

         Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).

3.15. Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ)

         Có TK 121, 128, 228 (giá vốn)

         Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

 

3.16. Khi bên kế toán cho BCC nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

         Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

3.17. Các giao dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt.

a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,241, 642,133,… (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,241 642,133,… (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
 

b) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái , ghi:

Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Trường hợp trả trước tiền bằng ngoại tệ cho người bán, bên Nợ tài khoản phải trả áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế thời điểm trả trước)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
 

c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế)

Có các TK 511, 515, 711,... (tỷ giá giao dịch thực tế).
 

d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối đoái giao dich thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)

Có các TK 131, 136, 138,… (tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Trường hợp nhận trước tiền của người mua, bên Có tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:

Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)

Có TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước).

Sơ đồ chữ t tk 111

3.18. Kế toán sử dụng tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế (là tỷ giá mua của ngân hàng) để đánh giá lại các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, ghi:
 

- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lãi tỷ giá:

Nợ TK 111 (1112)

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lỗ tỷ giá:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái 

Có TK 111 (1112).

- Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ).

 

Xem thêm: Hạch toán chênh lệch tỷ giá

 

 

Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán. Kế toán Thiên Ưng là 1 đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực dạy học thực hành kế toán thực tế tại Hà Nội: Dạy thực hành kê khai thuế - Quyết toán thuế, hoàn thiện sổ sách – Lập báo cáo tài chính trực tiếp trên chứng từ thực tế.

----------------------------------------------------------

hạch toán tiền mặt

Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 30% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Cách xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá TK 413
Cách xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá TK 413
Hướng dẫn cách xác định chênh lệch tỷ giá hối đoái, cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu, xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 200 và 133
Hướng dẫn cách hạch toán Chiết khấu thương mại khi mua - bán
Hướng dẫn cách hạch toán Chiết khấu thương mại khi mua - bán
Hướng dẫn cách hạch toán Giảm giá hàng bán, Hạch toán chiết khấu thương mại khi mua hàng (nhận được chiết khấu thương mại) và khi bán hàng theo Thông tư 133 và 200 của Bộ tài chính
Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - Tài khoản 133 theo TT 133
Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - Tài khoản 133 theo TT 133
Cách hạch toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu từ - Tài khoản 133, hạch toán thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ, kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
Cách hạch toán phải thu của khách hàng - TK 131
Cách hạch toán phải thu của khách hàng - TK 131
Cách hạch toán phải thu của khách hàng - Tài khoản 131, hạch toán khách hàng trả trước tiền, số tiền khách hàng đã trả nợ, số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Cách hạch toán tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 112 theo TT 133
Cách hạch toán tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 112 theo TT 133
Cách hạch toán tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 112, hạch toán gửi tiền vào ngân hàng, hạch toán rút tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp
Cách hạch toán khoản phải thu khác - Tài khoản 138 theo TT 133
Cách hạch toán khoản phải thu khác - Tài khoản 138 theo TT 133
Cách hạch toán phải thu khác- Tài khoản 138, cách hạch toán khoản chi hộ, ủy thác xuất - nhập khẩu, tài sản thiếu chờ xử lý, hạch toán tiền lãi cho vay, tiền đặt cọc, ký cược
Cách hạch toán nguyên vật liệu - Tài khoản 152 theo TT 133
Cách hạch toán nguyên vật liệu - Tài khoản 152 theo TT 133
Cách hạch toán nguyên vật liệu - Tài khoản 152, hạch toán mua nguyên vật liệu chính, phụ về nhập kho, khi xuất NVL sử dụng, gia công, thanh lý nguyên vật liệu
Cách hạch toán các khoản tạm ứng - Tài khoản 141
Cách hạch toán các khoản tạm ứng - Tài khoản 141
Cách hạch toán khoản tạm ứng - Tài khoản 141, hạch toán Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động, hạch toán nhập lại khoản tạm ứng
Cách hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tài khoản 154
Cách hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tài khoản 154
Cách hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tài khoản 154, hạch toán chi phí thuê ngoài, khấu hao TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhân công.
Cách hạch toán thành phẩm - Tài khoản 155 theo TT 133
Cách hạch toán thành phẩm - Tài khoản 155 theo TT 133
Cách hạch toán thành phẩm - Tài khoản 155, hạch toán thành phẩm nhập kho, hạch toán thành phẩm xuất dùng nội bộ, bán cho khách hàng, thành phẩm bị trả lại
Cách hạch toán hàng hóa - Tài khoản 156
Cách hạch toán hàng hóa - Tài khoản 156
Cách hạch toán hàng hóa - Tài khoản 156, hạch toán hàng mua nhập kho, nhập khẩu, hàng thuê ngoài gia công, hàng bán trả lại, nhận được chiết khấu thương mại
Hạch toán khoản phải trả cho người bán - Tài khoản 331 theo TT 133
Hạch toán khoản phải trả cho người bán - Tài khoản 331 theo TT 133
Cách hạch toán phải trả người bán - Tài khoản 331, hạch toán khoản nợ phải trả cho người bán, trả tiền trước cho người bán, mua hàng chưa thanh toán, chiết khấu thanh toán nhận được
Hướng dẫn hạch toán chi phí trả trước - Tài khoản 242 theo TT 133
Hướng dẫn hạch toán chi phí trả trước - Tài khoản 242 theo TT 133
Cách hạch toán chi phí trả trước - Tài khoản 242, hạch toán chi phí trả trước thuê nhà, văn phòng, TSCĐ, trả trước chi phí lãi vay, công cụ dụng cụ dùng trong nhiều kỳ kế toán
Cách hạch toán hao mòn tài sản cố định - Tài khoản 214 theo TT 133
Cách hạch toán hao mòn tài sản cố định - Tài khoản 214 theo TT 133
Cách hạch toán hao mòn tài sản cố định - Tài khoản 214, hạch toán tăng, giảm giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình, vô hình, thuê tài chính, hạch toán trích khấu hao TSCĐ,
Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài khoản 411
Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài khoản 411
Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài khoản 411, hạch toán khi nhận vốn góp của các chủ sở hữu, cổ đông, hạch toán khi hoàn trả lại vốn góp cho chủ sở hữu.
Hạch toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước - TK 333
Hạch toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước - TK 333
Cách hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Tài khoản 333, hạch toán thuế GTGT phải nộp, được khấu trừ, thuế TNDN tạm nộp, thuế TNCN phải nộp, phí lệ phí
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521, hạch toán Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại theo TT 200
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 515 theo TT 133
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 515 theo TT 133
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 515, cách hạch toán thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi tỷ giá, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511
Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511
Cách hạch toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511, hạch toán doanh thu bán hàng, dịch vụ trong một kỳ hoặc nhiều kỳ như vận tải, du lịch, cho thuê BĐS
Cách hạch toán các khoản phải trả phải nộp khác - Tài khoản 338 theo TT 133
Cách hạch toán các khoản phải trả phải nộp khác - Tài khoản 338 theo TT 133
Cách hạch toán các khoản phải trả phải nộp khác - Tài khoản 338, hạch toán trích nộp BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí công đoàn, hạch toán uỷ thác xuất nhập khẩu, tài sản thừa chờ xử lý
Cách hạch toán khoản phải trả cho người lao động - Tài khoản 334 theo TT 133
Cách hạch toán khoản phải trả cho người lao động - Tài khoản 334 theo TT 133
Cách hạch toán phải trả người lao động - Tài khoản 334, hạch toán tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội thuế thu nhập cá nhân, ứng trước tiền lương
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821, cách hạch toán thuế TNDN tạm tính quý, quyết toán năm, kết chuyển thuế TNDN
Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - Tài khoản 711
Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - Tài khoản 711
Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - Tài khoản 711, cách hạch toán nhận tiền bồi thường, hạch toán tiền hoàn thuế, hạch toán hàng được cho biếu tặng
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642, cách hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, hạch toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635 theo TT 133
Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635 theo TT 133
Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635, hạch toán chi phí lãi vay phải trả, lãi mua hàng trả chậm, lỗ chênh lệch tỷ giá, Chiết khấu thanh toán cho người mua
Cách hạch toán giá vốn hàng bán - Tài khoản 632
Cách hạch toán giá vốn hàng bán - Tài khoản 632
Hướng dẫn Cách hạch toán giá vốn hàng bán - Tài khoản 632, hạch toán giá vốn hàng bán, hạch toán giá vốn dịch vụ, nhận được chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
Cách hạch toán hàng gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Cách hạch toán hàng gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Hướng dẫn cách hạch toán hàng gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, cách hạch toán hoa hồng đại lý bán đúng giá được nhận chi tiết bên công ty và đại lý
Cách hạch toán tài sản cố định - Tài khoản 211
Cách hạch toán tài sản cố định - Tài khoản 211
Hướng dẫn cách hạch toán tài sản cố định - Tài khoản 211, cách hạch toán tăng – giảm tài sản cố định hữu hình, vô hình, thuê tài chính, góp vốn bằng TSCĐ
Các tài khoản lưỡng tính trong kế toán doanh nghiệp
Các tài khoản lưỡng tính trong kế toán doanh nghiệp
Tổng hợp các loại tài khoản lưỡng tính trong kế toán doanh nghiệp, hướng dẫn cách định khoản hạch toán tài khoản kế toán lưỡng tính
Cách ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất
Hướng dẫn cách nhớ nhanh hệ thống tài khoản kế toán, các mẹo nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất và chính xác nhất với từng tài khoản chi tiết theo Thông tư 200 và Thông tư 133
Cách hạch toán tiền cho cá nhân, công ty khác vay, mượn
Cách hạch toán tiền cho cá nhân, công ty khác vay, mượn
Công ty cho cá nhân, công ty khác vay, mượn tiền hạch toán thế nào? Hướng dẫn cách hạch toán tiền cho vay, cho cá nhân, công ty khác vay mượn tiền
Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 911
Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 911
Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 911, xác định phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ.
Cách hạch toán các khoản chi phí khác - Tài khoản 811
Cách hạch toán các khoản chi phí khác - Tài khoản 811
Cách hạch toán các khoản chi phí khác - Tài khoản 811, cách hạch toán thanh lý nhượng bán TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm hành chính
Cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện, trả trước
Hướng dẫn cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện hay còn gọi là doanh thu khách hàng trả tiền trước cho 1 hoặc nhiều kỳ theo Thông tư 200 và 133
Cách hạch toán Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ theo TT 133
Cách hạch toán Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ theo TT 133
Hướng dẫn cách hạch toán Công cụ dụng cụ theo Thông tư 133. Cách hạch toán tài khoản 153 CCDC của Doanh nghiệp, cách hạch toán phẩn bổ công cụ dụng cụ
Cách hạch toán chi phí trả trước ngắn hạn - Tài khoản 142
Phương pháp hạch toán chi phí trả trước ngắn hạn- Tài khoản 142 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát sinh
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online