Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 77
Tổng truy cập:   90274309
Quảng cáo
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN

Tỷ lệ đóng BHXH năm 2024 của Doanh nghiệp và NLĐ

Quy định mới nhất về Tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội năm 2024 của Doanh nghiệp và NLĐ. Mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ qua các năm.

Căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam: Quy định tỷ lệ đóng, mức tiền lương đóng, đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ, BNN cụ thể như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------------

1. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và KPCĐ:

Các khoản trích Bảo hiểm Tỷ lệ đóng của Doanh nghiệp Tỷ lệ đóng của NLĐ Tổng cộng
1. BHXH 17,5 % 8 % 25,5 %
2. BHYT 3 % 1,5 % 4,5 %
3. BHTN 1 % 1 % 2 %
4. KPCĐ 2 %   2%
Tổng cộng 23,5% 10,5% 34%

Như vậy: Hàng tháng:

- Doanh nghiệp đóng cho Cơ quan BHXH với tỷ lệ là 32% trên mức lương tham gia BHXH.

- Và đóng cho Liên đoàn Lao động Quận, Huyện với tỷ lệ đóng KPCĐ là: 2% trên mức lương tham gia BHXH.


Ví dụ: Công ty Kế toán Thiên Ưng tham gia BHXH cho 4 người, với Tổng mức tiền lương tham gia BHXH là: 30.000.000
=> Như vậy hàng tháng Công ty sẽ phải nộp cho:
    Cơ quan BHXH = 30.000.000 x 32% = 9.600.000
    Liên đoàn lao động = 30.000.000 x 2% = 600.000

---------------------------------------------------------------------------------------------

2. Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ năm 2024:

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, KPCĐ bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.

a. Mức lương đóng BHXH:
- Là mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận.
- Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.
- Đ
ối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương là tiền lương do doanh nghiệp quyết định.
 
b. Phụ cấp lương phải đóng BHXH:
- Là các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể:
    Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.
    Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.

Cụ thể: Các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm xã hội:
Phụ cấp lương theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH bao gồm:

    - Phụ cấp chức vụ, chức danh;
    - Phụ cấp trách nhiệm;
    - Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
    - Phụ cấp thâm niên;
    - Phụ cấp khu vực;
    - Phụ cấp lưu động;
    - Phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.

 
c. Các khoản bổ sung khác phải đóng BHXH:
- Là các khoản bổ sung mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể:
    "Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và
trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương."
 


Lưu ý: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như:
- Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến;
- Tiền ăn giữa ca;
- Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
- Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác

=> Được ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo 11 Điều 4 của Nghị định 05/2015/NĐ-CP.
 

Chi tiết về khoản phụ cấp không phải đóng BHXH xem tại đây:

 Các khoản lương và phụ cấp lương phải đóng BHXH

-----------------------------------------------------------------------------------------------

Chú ý 1:

- Mức tiền lương tháng thấp nhất để đóng BHXH bắt buộc, BHYT không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng và mức tối đa 20 lần mức lương cơ sở.

- Mức tiền lương tháng thấp nhất để đóng BHTN không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng và mức tối đa là 20 lần mức lương tối thiểu vùng.

=> Tiền lương đóng BHXH bắt buộc tối đa 2024 là 36.000.000 đồng.

Chú ý 2:

- Mức lương thấp nhất để đóng BHXH, BHYT, BHTN không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, quy định bên trên => Đó là quy định mức lương đóng BHXH đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

- Nếu người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;

- Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%;

        Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

- Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung.

(Theo điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

Chi tiết xem: Cách xây dựng thang bảng lương

---------------------------------------------------------------------

Mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng cụ thể như sau:

- Mức lương tối thiểu vùng được xác định theo từng vùng.

xem chi tiết tại đâyMức lương tối thiểu vùng năm 2023

- Mức lương cơ sở: 

     +) Từ ngày 1/7/2023 đến nay: Mức lương cơ sở là: 1.800.000 đ/ tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

--------------------------------------------------------------------------------------------------------

3. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018);

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho BHXH tỉnh;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;


Lưu ý: 
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN;
- > Không thuộc đối tượng tham gia BHYT, BTHN.

(Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)
 

Chú ý: Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hợp đồng lao động có hiệu lực, DN phải làm thủ tục tham gia, BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ tại tổ chức BHXH.

    - Những người có hợp đồng lao động từ 2 nơi trở lên với nhiều DN khác nhau thì:
         Đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết
đầu tiên.
         Đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.


    - Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.

Theo Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của BHXH Việt Nam

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN

 

- Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng: => Doanh nghiệp phải trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định.
=> Để nộp cho cơ quan BHXH quản lý DN

- Nếu là Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần.
       -> Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.

-------------------------------------------------------------------------------------------

DN không đóng BHYT cho nhân viên thì sao?

- Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định thì sẽ bị xử lý: Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền lãi bằng hai lần mức lãi suất liên ngân hàng tính trên số tiền, thời gian chậm đóng.

Chi tiết: Mức phạt chậm đóng BHXH

-----------------------------------------------------------------------

Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công

 

tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội 2024

Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Thủ tục đăng ký tham gia Bảo Hiểm Xã Hội lần đầu 2024
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc, BHYT, BHTN lần đầu cho Doanh nghiệp năm 2023. Hồ sơ điều chỉnh mức đóng BHXH, cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT.
Quy định kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn 2024
Quy định kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn 2024
Mức đóng kinh phí công đoàn năm 2024 theo quy định về kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn. Đối tượng đóng, tỷ lệ trích nộp kinh phí công đoàn.
Quy định về bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2024
Quy định về bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2024
Quy định về Bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 mới nhất: Mức đóng BHTN, điều hiện hưởng, mức hưởng, hồ sơ thủ tục hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo Luật số 38/2013/QH13, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, Điều 50 Luật Việc làm 2013
Mức lương, phụ cấp phải đóng BHXH năm 2024
Mức lương, phụ cấp phải đóng BHXH năm 2024
Mức lương đóng BHXH năm 2024, các khoản phụ cấp phải đóng BHXH, các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH như phụ cấp chuyên cần, tiền thưởng lương tháng 13 theo quy định mới nhất
Cách viết Mẫu TK1-TS Tờ khai tham gia BHXH
Cách viết Mẫu TK1-TS Tờ khai tham gia BHXH
Hướng dẫn viết Mẫu TK1-TS Tờ khai tham gia BHXH theo Quyết định 490/QĐ-BHXH. Cách ghi Tờ khai tham gia BHXH mới nhất năm 2024
Cách điền Mẫu TK3-TS theo Quyết định 490/QĐ-BHXH mới nhất
Cách điền Mẫu TK3-TS theo Quyết định 490/QĐ-BHXH mới nhất
Hướng dẫn cách viết Mẫu TK3-TS Tờ khai đơn vị tham gia BHXH, tờ khai điều chỉnh BHXH, BHYT theo Quyết định 490/QĐ-BHXH mới nhất năm 2024 của BHXH Việt Nam.
Cách viết Mẫu 01B-HSB thai sản, ốm đau dưỡng sức sau sinh
Cách viết Mẫu 01B-HSB thai sản, ốm đau dưỡng sức sau sinh
Hướng dẫn cách ghi Mẫu 01B-HSB chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức sau sinh, thai sản cho chồng khi vợ sinh theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2024 mới nhất.
Cách viết Mẫu C70a-HD thai sản, ốm đâu dưỡng sức sau sinh
Cách viết Mẫu C70a-HD thai sản, ốm đâu dưỡng sức sau sinh
Hướng dẫn cách điền Mẫu C70a-HD chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức sau sinh, thai sản cho nam khi vợ sinh theo Quyết định 636/QĐ-BHXH mới nhất.
Chế độ thai sản cho chồng 2024 khi vợ sinh con
Chế độ thai sản cho chồng 2024 khi vợ sinh con
Chế độ thai sản của chồng có vợ sinh con năm 2024 mới nhất: Điều kiện hưởng, thời gian hưởng, mức hưởng Chế độ thai sản cho nam giới khi vợ sinh con.
Cách hạch toán kinh phí công đoàn trích nộp - truy thu
Cách hạch toán kinh phí công đoàn trích nộp - truy thu
Cách hạch toán kinh phí công đoàn khi trích nộp; Tiền truy thu kinh phí công đoàn có được đưa vào chi phí hợp lý, hạch toán truy thu kinh phí công đoàn.
Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2024
Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2024
Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2024 mới nhất; Tỷ lệ đóng BHYT đối với Doanh nghiệp và người lao động theo quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP của Chính phủ
Quyết định 595/QĐ-BHXH Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN
Quyết định 595/QĐ-BHXH Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN
Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quy trình thu và Quản lý BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, bệnh nghề nghiệp
Quyết định 959/QĐ-BHXH Quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN
Quyết định 959/QĐ-BHXH Quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN
Quyết định 959/QĐ-BHXH quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, ban hành ngày 9/9/2015 của BHXH Việt Nam
Quyết định 919/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Quyết định 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ 01/QĐ-BHXH, 1399/QĐ-BHXH, 1399/QĐ-BHXH
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online