Hướng dẫn cách ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất, chia sẻ các mẹo nhớ hệ thống tài khoản kế toán chính xác nhất cho từng khoản kế toán theo Thông tư 200 và Thông tư 133
Tài khoản kế toán là phương tiện để phản ánh các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt. Để phản ánh được hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì cần 1 hệ thống tài khoản kế toán.
Tuy hệ thống tài khoản kế toán có rất nhiều tài khoản nhưng chúng cũng được sắp xếp theo thứ tự và bản chất của từng tài khoản. Say đây Công ty kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn cách nhớ nhanh hệ thống tài khoản kế toán:
1. Đầu tiên các bạn cần phải nhớ:
- Loại tài khoản đầu 1 và 2 - Là loại tài khoản “Tài sản”
VD: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, Nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, Công cụ dụng cụ, TSCĐ ...
- Loại tài khoản đầu 3 - Là loại tài khoản “Nợ phải trả”
VD: Phải trả người bán, Các khoản thuế phải nộp, Phải trả người lao động, phải trả khác, vay nợ thuê tài chính ...
- Loại tài khoản đầu 4 - Là loại tài khoản “Vốn chủ sở hữu”
VD: Vốn đầu tư của Chủ sở hữu, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ...
- Loại tài khoản đầu 5 - Là loại tài khoản “Doanh thu”
VD: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ; Doanh thu bán thành phẩm ...
- Loại tài khoản đầu 6 - Là loại tài khoản “Chi phí sản xuất, kinh doanh”
VD: Chi phí mua hàng; Chi phí sản xuất; Chi phí giá vốn; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý Doanh nghiệp ... (Thông tư 133 và Thông tư 200 khác biệt chủ yếu ở Loại tài khoản này. Thông tư 200 quy định chi tiết từng loại Tài khoản chi phí)
- Loại tài khoản đầu 7 - Là loại tài khoản “Thu nhập khác”
VD: Thu nhập khác gồm: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Khoản tiền phạt thu được; Các khoản cho biếu, tặng mà DN nhận được...
- Loại tài khoản đầu 8 - Là loại tài khoản “Chi phí khác”
VD: Chi phí thuế TNDN phải nộp; Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm hành chính ...
- Loại tài khoản đầu 9 - Là loại tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” (Cuối kỳ sẽ Tập hợp toàn bộ CP và DT vào TK này)
Tuy có nhiều tài khoản như vậy nhưng các bạn chỉ cần chú ý cho mình 5 loại TK như sau:
Tài khoản Tài sản gồm: TK đầu 1 + 2.
Tài khoản Nguồn vốn gồm: TK đầu 3 + 4.
Tài khoản Doanh thu gồm: TK đầu 5 + 7.
Tài khoản Chi Phí gồm: TK đầu 6 + 8.
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: TK 911.
Chú ý:
- TK đầu 5 + 7 mang tính chất NGUỒN VỐN
- TK đầu 6 + 8 mang tính chất TÀI SẢN
Kết luận:
Tài khoản Tài sản gồm: Tài khoản đầu 1 + 2 + 6 + 8
Tài khoản Nguồn Vốn gồm: Tài khoản đầu 3 + 4 + 5 +7
Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản 911
2. Cách định khoản tài khoản kế toán khi có phát sinh:
a, Những loại tài khoản Tài sản gồm: (1,2,6,8):
Khi phát sinh tăng: Ghi bên Nợ
Khi phát sinh giảm: Ghi bên Có
VD: Thanh toán tiền mua hàng hóa là 10.000.000
- Mua hàng (là hàng hóa-> Tăng hàng hóa lên, ghi bên NỢ)
- Thành toán bằng tiền mặt (là tiền mặt -> Giảm tiền mặt, ghi bên CÓ)
Nợ TK 156 : 10.000.000đ
Có TK 111 : 10.000.000đ
b, Những loại tài khoản Nguồn vốn gồm: (3,4,5,7):
Khi phát sinh tăng: Ghi bên Có
Khi phát sinh giảm: Ghi bên Nợ
VD: Trả tiền hàng cho người bán 20.000.000đ bằng tiền mặt
- Trả tiền cho người bán (-> Giảm 1 khoản phải trả (Loai TK Nguồn vốn), ghi bên NỢ)
- Thành toán bằng tiền mặt (-> Giảm tiền mặt (Loại TK Tải sản, ghi bên CÓ)
Nợ TK 331: 20.000.000đ
Có TK 111: 20.000.000đ
Tài khoản 911 là tài khoản tập hợp chi phí và doanh thu (xác định kết quả kinh doanh)
Để hiểu rõ hơn về tài khoản kế toán mời các bạn xem thêm:
Bài tập định khoản kế toán có lời giải
---------------------------------------