Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 124
Tổng truy cập:   90274726
Quảng cáo
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN

Cách xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá TK 413

 

Hướng dẫn cách xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái, cách xác định tỷ giá mua và tỷ giá bán, cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu, hạch toán chênh lệch tỷ giá theo Thông tư 200 và 133 của Bộ tài chính.

 

 

I. Quy định về tỷ giá hối đoái và chênh lệch tỷ giá hối đoái:

 

1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:

- Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện);

- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính (chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);

- Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

 

2. Các loại tỷ giá sử dụng trong kế toán:

Các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ kế toán. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán phải căn cứ vào:

- Tỷ giá giao dịch thực tế.

- Tỷ giá ghi sổ kế toán.

 

Lưu ý: Khi xác định nghĩa vụ thuế (kê khai, quyết toán và nộp thuế), DN thực hiện theo các quy định của pháp luật về thuế, cụ thể như sau:

Theo Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính:

“3. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế như sau:

- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.

 

II. Cách xác định tỷ giá ghi sổ:

 

Tỷ giá ghi sổ gồm tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền (tỷ giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ).

- Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh là tỷ giá được xác định liên quan đến giao dịch đã phát sinh tại một thời điểm cụ thể. Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh được áp dụng để ghi sổ kế toán cho bên Nợ các tài khoản phải thu đối với khoản tiền bằng ngoại tệ đã nhận ứng trước của khách hàng hoặc cho bên Có các tài khoản phải trả đối với khoản tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán.

- Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền là tỷ giá được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị (theo đồng tiền ghi sổ kế toán) của từng khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ chia cho số lượng nguyên tệ thực có tại từng thời điểm.

 

III. Nguyên tắc xác định tỷ giá hối đoái và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái:

 

1. Đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:

a) Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo nguyên tắc:

- Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua, bán ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi): Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại;

- Trường hợp hợp đồng không quy định cụ thể tỷ giá thanh toán thì doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch để ghi sổ kế toán.

Tỷ giá xấp xỉ này phải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so với tỷ giá chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (ngân hàng này do doanh nghiệp tự lựa chọn). Tỷ giá chuyển khoản trung bình có thể được xác định hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản hàng ngày của ngân hàng thương mại.

 

DN được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ để ghi sổ kế toán đối với:

          + Bên Nợ các TK tiền; Bên Nợ các TK phải thu (trừ trường hợp nhận ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền nhận ứng trước), Bên Nợ các TK phải trả khi ứng trước tiền cho người bán.

          + Bên Có các TK phải trả (trừ trường hợp ứng trước cho người bán bằng ngoại tệ thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước); Bên Có các TK phải thu khi nhận trước tiền của khách hàng.

          + Tài khoản loại vốn chủ sở hữu;

          + Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác.

Riêng trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập phát sinh có nhận trước tiền của người mua thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước. Phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập.

          + Các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác.

Riêng trường hợp phân bổ khoản chi phí trả trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thì chi phí được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phân bổ vào chi phí).

          + Các tài khoản phản ánh tài sản.

Riêng trường hợp mua tài sản có ứng trước tiền cho người bán thì giá trị tài sản tương ứng với số tiền ứng trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, giá trị tài sản tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản.

Việc sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ nêu trên của DN phải đảm bảo không làm ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán.

 

b) Doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo các trường hợp sau:

- Áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền để hạch toán bên Có các tài khoản tiền, bên Có các tài khoản phải thu (ngoại trừ giao dịch nhận trước tiền của người mua), bên Nợ các tài khoản phải trả (ngoại trừ giao dịch trả trước tiền cho người bán).

          + Ngoài việc áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền, các doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để ghi sổ kế toán đối với bên Có các TK tiền, bên Có các TK phải thu, bên Nợ các TK phải trả.

Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời tại thời điểm phát sinh hoặc định kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

          + Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Có các tài khoản tiền, bên Có các tài khoản nợ phải thu, bên Nợ các tài khoản phải trả bằng ngoại tệ, nếu tại thời điểm cuối kỳ kế toán:

          (+) Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo.

          (+) Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại cuối kỳ theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền và toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được xử lý theo quy định tại khoản 1.4.2 Điều này.

 

- Áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh để hạch toán đối với:

          + Bên Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước của người mua khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng;

          + Bên Có TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước cho người bán khi nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ của người bán.

 

2. Tỷ giá để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do DN tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.

- Toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có TK 413) được kết chuyển vào chi phí tài chính (nếu lỗ) hoặc doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

 

IV. Nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá:

- Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản: Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả, vốn góp của chủ sở hữu.

- Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ đều được phản ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) của kỳ báo cáo.

- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

- Doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở dang.

 

V. Cách hạch toán chênh chênh lệch tỷ:

 

1. Cách hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ:

 

a) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

          Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

          Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

 

b) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ nhưng chưa thanh toán, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ... bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642...

          Có các TK 331, 341, 336...

 

c) Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:

- Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

          Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

          Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

 

- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán:

+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642

          Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước).

 

+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

          Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).

 

d) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...), ghi:

Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

          Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).

          Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

 

--------------------------------------

Sau đây Kế toán Thiên Ưng xin lấy 1 ví dụ cụ thể:

VD: Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng 50 bộ Điều hòa, đơn giá 200 USD/bộ = 10.000 USD, có 3 trường hợp sẽ xảy ra như sau:

 

1. Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp:

- Ngày 1/6/2024 thanh toán toàn bộ: 10.000 USD (tỷ giá hôm đó là 25.000).

Nợ TK 331: 10.000 x 25.000 (theo tỷ giá ngày giao dịch)

          Có TK 112: 10.000 x 25.000

 

- Ngày 11/6/2024 hàng về đến cảng Hải phỏng (tỷ giá là 25.500)

Nợ TK 156: 10.000 x 25.000 (theo tỷ giá ngày ứng trước)

          Có TK 331: 10.000 x 25.000

 

2. Thanh làm nhiều lần cho nhà cung cấp: (Tổng là 10.000 USD)

- Ngày 1/6/2024 thanh toán trước 1 phần: 4.000 USD (tỷ giá hôm đó là 25.000).

Nợ TK 331: 4.000 x 25.000 (theo tỷ giá ngày ứng trước)

          Có TK 112: 4.000 x 25.000

 

- Ngày 11/6/2024 hàng về đến cảng Hải phỏng (tỷ giá hôm đó là 25.500)

Nợ TK 156: (4.000 x 25.000) + ( 6.000 x 25.500)

          Có TK 331: (4.000 x 25.000) + ( 6.000 x 25.500)

 

- Ngày 20/6/2024 Thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhà cung cấp: 6.000 USD (tỷ giá hôm đó là 25.200)

Nợ các TK 331: 6.000 x 25.500 = 153.000.000

          Có các TK 112: 6.000 x 25.200 = 151.200.000

          Có TK 515: 6.000 x (25.500 – 25.200) = 1.800.000

 

3. Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp

- Ngày 1/6/2024 hàng về đến cảng Hải phỏng (tỷ giá hôm đó là 25.500)

Nợ TK 156: 10.000 x 25.500 (tỷ giá tại thời điểm phát sinh)

          Có TK 331: 10.000 x 25.500

 

- Ngày 08/6/2024 Thanh toán toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp: (tỷ giá hôm đó là 25.800)

Nợ TK 331: 10.000 x 25.500 = 255.000.000

Nợ TK 635: 10.000 x (25.800 – 25.500) = 3.000.000

          Có các TK 112: 10.000 x 25.800 = 258.000.000

-----------------------------------

 

e) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:

Nợ các TK 111(1112), 112(1122), 131... (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

          Có các TK 511, 711 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

 

g) Khi nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:

- Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)

          Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

 

- Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:

+ Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)

          Có các TK 511, 711.

+ Đối với phần doanh thu, thu nhập chưa thu được tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

          Có các TK 511, 711.

 

h) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

          Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).

          Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

 

i) Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

          Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)

          Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

 

2. Hạch toán chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

 

a) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo:

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..

          Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

          Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,...

 

b) Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:

- Kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại (theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:

- Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

          Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).

- Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

          Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
 


Tham khảo Công văn 1848/CTCTH-TTHT ngày 12/04/2024 của Cục Thuế Thành phố Cần Thơ về việc xử lý chênh lệch tỷ giá gốc ngoại tệ:

Xử lý chênh lệch tỷ giá gốc ngoại tệ

 

Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công!

-----------------------------------------------------------------

cách xác định hạch toán chênh lệch tỷ giá

Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Hướng dẫn cách hạch toán Chiết khấu thương mại khi mua - bán
Hướng dẫn cách hạch toán Chiết khấu thương mại khi mua - bán
Hướng dẫn cách hạch toán Giảm giá hàng bán, Hạch toán chiết khấu thương mại khi mua hàng (nhận được chiết khấu thương mại) và khi bán hàng theo Thông tư 133 và 200 của Bộ tài chính
Cách hạch toán tiền mặt - TK 111
Cách hạch toán tiền mặt - TK 111
Cách hạch toán tiền mặt - Tài khoản 111, hạch toán tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ, hạch toán xuất quỹ tiền mặt, Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - Tài khoản 133 theo TT 133
Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - Tài khoản 133 theo TT 133
Cách hạch toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu từ - Tài khoản 133, hạch toán thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ, kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
Cách hạch toán phải thu của khách hàng - TK 131
Cách hạch toán phải thu của khách hàng - TK 131
Cách hạch toán phải thu của khách hàng - Tài khoản 131, hạch toán khách hàng trả trước tiền, số tiền khách hàng đã trả nợ, số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Cách hạch toán tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 112 theo TT 133
Cách hạch toán tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 112 theo TT 133
Cách hạch toán tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 112, hạch toán gửi tiền vào ngân hàng, hạch toán rút tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp
Cách hạch toán khoản phải thu khác - Tài khoản 138 theo TT 133
Cách hạch toán khoản phải thu khác - Tài khoản 138 theo TT 133
Cách hạch toán phải thu khác- Tài khoản 138, cách hạch toán khoản chi hộ, ủy thác xuất - nhập khẩu, tài sản thiếu chờ xử lý, hạch toán tiền lãi cho vay, tiền đặt cọc, ký cược
Cách hạch toán nguyên vật liệu - Tài khoản 152 theo TT 133
Cách hạch toán nguyên vật liệu - Tài khoản 152 theo TT 133
Cách hạch toán nguyên vật liệu - Tài khoản 152, hạch toán mua nguyên vật liệu chính, phụ về nhập kho, khi xuất NVL sử dụng, gia công, thanh lý nguyên vật liệu
Cách hạch toán các khoản tạm ứng - Tài khoản 141
Cách hạch toán các khoản tạm ứng - Tài khoản 141
Cách hạch toán khoản tạm ứng - Tài khoản 141, hạch toán Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động, hạch toán nhập lại khoản tạm ứng
Cách hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tài khoản 154
Cách hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tài khoản 154
Cách hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tài khoản 154, hạch toán chi phí thuê ngoài, khấu hao TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhân công.
Cách hạch toán thành phẩm - Tài khoản 155 theo TT 133
Cách hạch toán thành phẩm - Tài khoản 155 theo TT 133
Cách hạch toán thành phẩm - Tài khoản 155, hạch toán thành phẩm nhập kho, hạch toán thành phẩm xuất dùng nội bộ, bán cho khách hàng, thành phẩm bị trả lại
Cách hạch toán hàng hóa - Tài khoản 156
Cách hạch toán hàng hóa - Tài khoản 156
Cách hạch toán hàng hóa - Tài khoản 156, hạch toán hàng mua nhập kho, nhập khẩu, hàng thuê ngoài gia công, hàng bán trả lại, nhận được chiết khấu thương mại
Hạch toán khoản phải trả cho người bán - Tài khoản 331 theo TT 133
Hạch toán khoản phải trả cho người bán - Tài khoản 331 theo TT 133
Cách hạch toán phải trả người bán - Tài khoản 331, hạch toán khoản nợ phải trả cho người bán, trả tiền trước cho người bán, mua hàng chưa thanh toán, chiết khấu thanh toán nhận được
Hướng dẫn hạch toán chi phí trả trước - Tài khoản 242 theo TT 133
Hướng dẫn hạch toán chi phí trả trước - Tài khoản 242 theo TT 133
Cách hạch toán chi phí trả trước - Tài khoản 242, hạch toán chi phí trả trước thuê nhà, văn phòng, TSCĐ, trả trước chi phí lãi vay, công cụ dụng cụ dùng trong nhiều kỳ kế toán
Cách hạch toán hao mòn tài sản cố định - Tài khoản 214 theo TT 133
Cách hạch toán hao mòn tài sản cố định - Tài khoản 214 theo TT 133
Cách hạch toán hao mòn tài sản cố định - Tài khoản 214, hạch toán tăng, giảm giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình, vô hình, thuê tài chính, hạch toán trích khấu hao TSCĐ,
Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài khoản 411
Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài khoản 411
Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài khoản 411, hạch toán khi nhận vốn góp của các chủ sở hữu, cổ đông, hạch toán khi hoàn trả lại vốn góp cho chủ sở hữu.
Hạch toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước - TK 333
Hạch toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước - TK 333
Cách hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Tài khoản 333, hạch toán thuế GTGT phải nộp, được khấu trừ, thuế TNDN tạm nộp, thuế TNCN phải nộp, phí lệ phí
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521, hạch toán Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại theo TT 200
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 515 theo TT 133
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 515 theo TT 133
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 515, cách hạch toán thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi tỷ giá, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511
Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511
Cách hạch toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511, hạch toán doanh thu bán hàng, dịch vụ trong một kỳ hoặc nhiều kỳ như vận tải, du lịch, cho thuê BĐS
Cách hạch toán các khoản phải trả phải nộp khác - Tài khoản 338 theo TT 133
Cách hạch toán các khoản phải trả phải nộp khác - Tài khoản 338 theo TT 133
Cách hạch toán các khoản phải trả phải nộp khác - Tài khoản 338, hạch toán trích nộp BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí công đoàn, hạch toán uỷ thác xuất nhập khẩu, tài sản thừa chờ xử lý
Cách hạch toán khoản phải trả cho người lao động - Tài khoản 334 theo TT 133
Cách hạch toán khoản phải trả cho người lao động - Tài khoản 334 theo TT 133
Cách hạch toán phải trả người lao động - Tài khoản 334, hạch toán tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội thuế thu nhập cá nhân, ứng trước tiền lương
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821, cách hạch toán thuế TNDN tạm tính quý, quyết toán năm, kết chuyển thuế TNDN
Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - Tài khoản 711
Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - Tài khoản 711
Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - Tài khoản 711, cách hạch toán nhận tiền bồi thường, hạch toán tiền hoàn thuế, hạch toán hàng được cho biếu tặng
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642, cách hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, hạch toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635 theo TT 133
Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635 theo TT 133
Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635, hạch toán chi phí lãi vay phải trả, lãi mua hàng trả chậm, lỗ chênh lệch tỷ giá, Chiết khấu thanh toán cho người mua
Cách hạch toán giá vốn hàng bán - Tài khoản 632
Cách hạch toán giá vốn hàng bán - Tài khoản 632
Hướng dẫn Cách hạch toán giá vốn hàng bán - Tài khoản 632, hạch toán giá vốn hàng bán, hạch toán giá vốn dịch vụ, nhận được chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
Cách hạch toán hàng gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Cách hạch toán hàng gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Hướng dẫn cách hạch toán hàng gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, cách hạch toán hoa hồng đại lý bán đúng giá được nhận chi tiết bên công ty và đại lý
Cách hạch toán tài sản cố định - Tài khoản 211
Cách hạch toán tài sản cố định - Tài khoản 211
Hướng dẫn cách hạch toán tài sản cố định - Tài khoản 211, cách hạch toán tăng – giảm tài sản cố định hữu hình, vô hình, thuê tài chính, góp vốn bằng TSCĐ
Các tài khoản lưỡng tính trong kế toán doanh nghiệp
Các tài khoản lưỡng tính trong kế toán doanh nghiệp
Tổng hợp các loại tài khoản lưỡng tính trong kế toán doanh nghiệp, hướng dẫn cách định khoản hạch toán tài khoản kế toán lưỡng tính
Cách ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất
Hướng dẫn cách nhớ nhanh hệ thống tài khoản kế toán, các mẹo nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất và chính xác nhất với từng tài khoản chi tiết theo Thông tư 200 và Thông tư 133
Cách hạch toán tiền cho cá nhân, công ty khác vay, mượn
Cách hạch toán tiền cho cá nhân, công ty khác vay, mượn
Công ty cho cá nhân, công ty khác vay, mượn tiền hạch toán thế nào? Hướng dẫn cách hạch toán tiền cho vay, cho cá nhân, công ty khác vay mượn tiền
Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 911
Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 911
Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 911, xác định phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ.
Cách hạch toán các khoản chi phí khác - Tài khoản 811
Cách hạch toán các khoản chi phí khác - Tài khoản 811
Cách hạch toán các khoản chi phí khác - Tài khoản 811, cách hạch toán thanh lý nhượng bán TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm hành chính
Cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện, trả trước
Hướng dẫn cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện hay còn gọi là doanh thu khách hàng trả tiền trước cho 1 hoặc nhiều kỳ theo Thông tư 200 và 133
Cách hạch toán Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ theo TT 133
Cách hạch toán Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ theo TT 133
Hướng dẫn cách hạch toán Công cụ dụng cụ theo Thông tư 133. Cách hạch toán tài khoản 153 CCDC của Doanh nghiệp, cách hạch toán phẩn bổ công cụ dụng cụ
Cách hạch toán chi phí trả trước ngắn hạn - Tài khoản 142
Phương pháp hạch toán chi phí trả trước ngắn hạn- Tài khoản 142 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát sinh
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online