3.10. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ chưa thu được tiền của khách hàng, căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi:
Nợ TK 131 – (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có TK 511, 711 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
3. 11. Khi nhận tiền trước của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp dịch vụ vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
- Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
- Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua thì phần nợ phải thu, doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước và phần nợ phải thu, doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh doanh thu, thu nhập, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Có TK 511, 711
3.12. Khi thu nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ:
- Trường hợp bên Có tài khoản phải thu của khách hàng áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái).
- Trường hợp bên Có tài khoản phải thu của khách hàng áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán:
+ Khi thu các khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)
+ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời tại thời điểm thu nợ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của DN:
+ Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
+ Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)
|