Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 94
Tổng truy cập:   89471223
Quảng cáo
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN

Cách hạch toán hàng hóa - Tài khoản 156

 

Hướng dẫn cách hạch toán hàng hóa - Tài khoản 156, hạch toán hàng mua nhập kho, nhập khẩu, hàng thuê ngoài gia công, hàng bán trả lại, nhận được chiết khấu thương mại, hàng khuyến mãi, hàng cho biếu tặng, tiêu dùng nội bộ ...

 

 

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 156 - Hàng hóa

 

a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản. Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ). Trường hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào Tài khoản 156 “Hàng hóa”.

- Trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ).

 

b) Những trường hợp sau đây không phản ánh vào Tài khoản 156 “Hàng hóa”:

- Hàng hóa nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác;

- Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (ghi vào các Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, hoặc Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”);

- Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra (ghi vào Tài khoản 155 “Thành phẩm”).

 

c) Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên Tài khoản 156 được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc. Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ). Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hóa thì trị giá hàng mua gồm cả chi phí gia công, sơ chế.

- Giá gốc của hàng hóa mua vào được tính theo từng nguồn nhập.

- Để tính giá trị hàng hóa xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:

+ Phương pháp nhập trước - xuất trước;

+ Phương pháp giá thực tế đích danh;

+ Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ.

- Một số đơn vị có đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự) có thể áp dụng kỹ thuật xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp giá bán lẻ. Theo phương pháp này, giá trị xuất kho của hàng hóa được xác định căn cứ vào giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên (do doanh nghiệp tự xác định) theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ phần trăm này có tính việc các mặt hàng có thể bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.

- Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ có thể được hạch toán trực tiếp vào giá gốc hàng tồn kho hoặc được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.

 

d) Trường hợp mua hàng hóa được nhận kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế (đề phòng hỏng hóc), kế toán phải xác định và ghi nhận riêng sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý. Giá trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế.

 

đ) Kế toán chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm hàng hóa.

 

e) Trường hợp doanh nghiệp là nhà phân phối hoạt động thương mại được nhận hàng hóa (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối

- Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho khách hàng, doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho người mua.

- Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại là thu nhập khác.

 

Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 156

hạch toán tài khoản 156

 

2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 156 - Hàng hóa

 

Bên Nợ

Bên Có

- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại);

- Chi phí thu mua hàng hóa;

- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công);

- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;

- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;

- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư sang;

- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị hạch toán phụ thuộc; thuê ngoài gia công hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;

- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;

- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;

- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;

- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;

- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;

- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định;

- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên NợGiá gốc của hàng hóa tồn kho.  

 

3. Cách hạch toán hàng hóa một số nghiệp vụ:

 

3.1. Nếu DN hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

3.1.1 Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:

a) Khi mua hàng hóa, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (chi tiết hàng hóa mua vào và hàng hóa sử dụng như hàng thay thế đề phòng hư hỏng)

Nợ TK 153 – Công cụ dụng dụ (giá trị hợp lý phụ tùng thay thế)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT đầu vào)

          Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì trị giá hàng hóa mua vào bao gồm cả thuế GTGT.

 

b) Khi nhập khẩu hàng hóa:

- Khi nhập khẩu hàng hóa, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa

          Có TK 331 - Phải trả cho người bán

          Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)

          Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

          Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

          Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.

 

- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

          Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).

 

- Mua hàng dưới hình thức uỷ thác nhập khẩu, chi tiết xem tại đây: Hạch toán phải trả người bán

3.1.2 Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế toán, hàng hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:

Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

          Có các TK 111, 112, 331,...

- Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561)

          Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.

3.1.3 Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng hóa để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ:

Nợ các TK 111, 112, 331,....

          Có TK 156 - Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho)

          Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu đã tiêu thụ trong kỳ)

          Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

Xem thêm: Cách hạch toán chiết khấu thương mại

3.1.4 Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

          Có TK 156 - Hàng hóa

          Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

Xem thêmCách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

3.1.5 Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

          Có các TK 111, 112, 141, 331,...

3.1.6. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu được khấu trừ)}

          Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

          Có TK 242 - Chi phí trả trước.

3.1.7. Khi mua hàng hoá bất động sản về để bán, kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa BĐS, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hoá (giá mua chưa có thuế GTGT) (chi tiết hàng hóa BĐS)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

          Có các TK 111, 112, 331,...

3.1.8. Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

          Có TK 156 - Hàng hóa

Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:

- Nếu tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)

          Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

          Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

- Nếu không tách ngay được thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ kế toán xác định số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tổng giá thanh toán)

          Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

3.1.9. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa:

- Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

          Có TK 156 - Hàng hóa.

- Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

          Có các TK 111, 112, 331,...

- Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa

          Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

3.1.10. Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý, doanh nghiệp nhận hàng ký gửi,..., ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán

          Có TK 156 - Hàng hóa.

Xem thêmHạch toán đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng

3.1.11. Khi xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, ghi:

Nợ các TK 642, 241, 211, 154 …

          Có TK 156 - Hàng hóa.

3.1.12. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo pháp luật về thương mại):

a) Trường hợp xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa...., kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh

          Có TK 156 - Hàng hóa (giá vốn).

 

b) Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).

- Khi xuất hàng hóa khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)

          Có TK 156 - Hàng hóa.

- Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm, hàng hóa được bán và hàng hóa khuyến mại, quảng cáo, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131…

          Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

          Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

 

c) Nếu hàng hóa biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường, ghi:

- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hóa dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

          Có TK 156 - Hàng hóa.

- Ghi nhận doanh thu của hàng hóa được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

          Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

          Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

 

d, Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hoá (theo giá trị hợp lý)

          Có TK 711 - Thu nhập khác.

3.1.13. Kế toán trả lương cho người lao động bằng hàng hóa

- Kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)

          Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

          Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

          Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.

- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hoá dùng để trả lương cho công nhân viên và người lao động:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

          Có TK 156 - Hàng hóa.

3.1.14. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

          Có TK 156 - Hàng hóa.

3.1.15. Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:

- Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, quên ghi sổ,... thì điều chỉnh lại sổ kế toán.

- Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khác, thì giá trị hàng hoá thừa doanh nghiệp chủ động theo dõi trong hệ thống quản trị và ghi chép thông tin trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

- Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa

          Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).

- Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)

          Có các tài khoản liên quan.

 

3.1.16. Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:

- Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý)

          Có TK 156 - Hàng hoá.

- Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,... (nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)

          Có TK 138 - Phải thu khác (1381).

3.1.17. Phản ánh giá vốn hàng hóa ứ đọng không cần dùng khi nhượng bán, thanh lý, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

          Có TK 156 - Hàng hóa.

Sơ đồ hạch toán tk 156
3.2. Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

a) Đầu kỳ, kế toán căn cứ giá trị hàng hoá đã kết chuyển cuối kỳ trước kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ, ghi:

Nợ TK 611 - Mua hàng

          Có TK 156 - Hàng hóa.

b) Cuối kỳ kế toán:

- Tiến hành kiểm kê xác định số lượng và giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Căn cứ vào tổng trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa

          Có TK 611 - Mua hàng.

- Căn cứ vào kết quả xác định tổng trị giá hàng hóa đã xuất bán, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

          Có TK 611 - Mua hàng.

 

 

Công ty kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!

-----------------------------------------------------------------

cách hạch toán hàng hoá

Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 30% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Cách xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá TK 413
Cách xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá TK 413
Hướng dẫn cách xác định chênh lệch tỷ giá hối đoái, cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu, xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 200 và 133
Hướng dẫn cách hạch toán Chiết khấu thương mại khi mua - bán
Hướng dẫn cách hạch toán Chiết khấu thương mại khi mua - bán
Hướng dẫn cách hạch toán Giảm giá hàng bán, Hạch toán chiết khấu thương mại khi mua hàng (nhận được chiết khấu thương mại) và khi bán hàng theo Thông tư 133 và 200 của Bộ tài chính
Cách hạch toán tiền mặt - TK 111
Cách hạch toán tiền mặt - TK 111
Cách hạch toán tiền mặt - Tài khoản 111, hạch toán tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ, hạch toán xuất quỹ tiền mặt, Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - Tài khoản 133 theo TT 133
Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - Tài khoản 133 theo TT 133
Cách hạch toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu từ - Tài khoản 133, hạch toán thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ, kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
Cách hạch toán phải thu của khách hàng - TK 131
Cách hạch toán phải thu của khách hàng - TK 131
Cách hạch toán phải thu của khách hàng - Tài khoản 131, hạch toán khách hàng trả trước tiền, số tiền khách hàng đã trả nợ, số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Cách hạch toán tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 112 theo TT 133
Cách hạch toán tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 112 theo TT 133
Cách hạch toán tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 112, hạch toán gửi tiền vào ngân hàng, hạch toán rút tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp
Cách hạch toán khoản phải thu khác - Tài khoản 138 theo TT 133
Cách hạch toán khoản phải thu khác - Tài khoản 138 theo TT 133
Cách hạch toán phải thu khác- Tài khoản 138, cách hạch toán khoản chi hộ, ủy thác xuất - nhập khẩu, tài sản thiếu chờ xử lý, hạch toán tiền lãi cho vay, tiền đặt cọc, ký cược
Cách hạch toán nguyên vật liệu - Tài khoản 152 theo TT 133
Cách hạch toán nguyên vật liệu - Tài khoản 152 theo TT 133
Cách hạch toán nguyên vật liệu - Tài khoản 152, hạch toán mua nguyên vật liệu chính, phụ về nhập kho, khi xuất NVL sử dụng, gia công, thanh lý nguyên vật liệu
Cách hạch toán các khoản tạm ứng - Tài khoản 141
Cách hạch toán các khoản tạm ứng - Tài khoản 141
Cách hạch toán khoản tạm ứng - Tài khoản 141, hạch toán Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động, hạch toán nhập lại khoản tạm ứng
Cách hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tài khoản 154
Cách hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tài khoản 154
Cách hạch toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tài khoản 154, hạch toán chi phí thuê ngoài, khấu hao TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhân công.
Cách hạch toán thành phẩm - Tài khoản 155 theo TT 133
Cách hạch toán thành phẩm - Tài khoản 155 theo TT 133
Cách hạch toán thành phẩm - Tài khoản 155, hạch toán thành phẩm nhập kho, hạch toán thành phẩm xuất dùng nội bộ, bán cho khách hàng, thành phẩm bị trả lại
Hạch toán khoản phải trả cho người bán - Tài khoản 331 theo TT 133
Hạch toán khoản phải trả cho người bán - Tài khoản 331 theo TT 133
Cách hạch toán phải trả người bán - Tài khoản 331, hạch toán khoản nợ phải trả cho người bán, trả tiền trước cho người bán, mua hàng chưa thanh toán, chiết khấu thanh toán nhận được
Hướng dẫn hạch toán chi phí trả trước - Tài khoản 242 theo TT 133
Hướng dẫn hạch toán chi phí trả trước - Tài khoản 242 theo TT 133
Cách hạch toán chi phí trả trước - Tài khoản 242, hạch toán chi phí trả trước thuê nhà, văn phòng, TSCĐ, trả trước chi phí lãi vay, công cụ dụng cụ dùng trong nhiều kỳ kế toán
Cách hạch toán hao mòn tài sản cố định - Tài khoản 214 theo TT 133
Cách hạch toán hao mòn tài sản cố định - Tài khoản 214 theo TT 133
Cách hạch toán hao mòn tài sản cố định - Tài khoản 214, hạch toán tăng, giảm giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình, vô hình, thuê tài chính, hạch toán trích khấu hao TSCĐ,
Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài khoản 411
Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài khoản 411
Cách hạch toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài khoản 411, hạch toán khi nhận vốn góp của các chủ sở hữu, cổ đông, hạch toán khi hoàn trả lại vốn góp cho chủ sở hữu.
Hạch toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước - TK 333
Hạch toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước - TK 333
Cách hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Tài khoản 333, hạch toán thuế GTGT phải nộp, được khấu trừ, thuế TNDN tạm nộp, thuế TNCN phải nộp, phí lệ phí
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521, hạch toán Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại theo TT 200
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 515 theo TT 133
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 515 theo TT 133
Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 515, cách hạch toán thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi tỷ giá, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511
Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511
Cách hạch toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511, hạch toán doanh thu bán hàng, dịch vụ trong một kỳ hoặc nhiều kỳ như vận tải, du lịch, cho thuê BĐS
Cách hạch toán các khoản phải trả phải nộp khác - Tài khoản 338 theo TT 133
Cách hạch toán các khoản phải trả phải nộp khác - Tài khoản 338 theo TT 133
Cách hạch toán các khoản phải trả phải nộp khác - Tài khoản 338, hạch toán trích nộp BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí công đoàn, hạch toán uỷ thác xuất nhập khẩu, tài sản thừa chờ xử lý
Cách hạch toán khoản phải trả cho người lao động - Tài khoản 334 theo TT 133
Cách hạch toán khoản phải trả cho người lao động - Tài khoản 334 theo TT 133
Cách hạch toán phải trả người lao động - Tài khoản 334, hạch toán tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội thuế thu nhập cá nhân, ứng trước tiền lương
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821, cách hạch toán thuế TNDN tạm tính quý, quyết toán năm, kết chuyển thuế TNDN
Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - Tài khoản 711
Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - Tài khoản 711
Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - Tài khoản 711, cách hạch toán nhận tiền bồi thường, hạch toán tiền hoàn thuế, hạch toán hàng được cho biếu tặng
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642, cách hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, hạch toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635 theo TT 133
Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635 theo TT 133
Cách hạch toán chi phí tài chính - Tài khoản 635, hạch toán chi phí lãi vay phải trả, lãi mua hàng trả chậm, lỗ chênh lệch tỷ giá, Chiết khấu thanh toán cho người mua
Cách hạch toán giá vốn hàng bán - Tài khoản 632
Cách hạch toán giá vốn hàng bán - Tài khoản 632
Hướng dẫn Cách hạch toán giá vốn hàng bán - Tài khoản 632, hạch toán giá vốn hàng bán, hạch toán giá vốn dịch vụ, nhận được chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
Cách hạch toán hàng gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Cách hạch toán hàng gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Hướng dẫn cách hạch toán hàng gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, cách hạch toán hoa hồng đại lý bán đúng giá được nhận chi tiết bên công ty và đại lý
Cách hạch toán tài sản cố định - Tài khoản 211
Cách hạch toán tài sản cố định - Tài khoản 211
Hướng dẫn cách hạch toán tài sản cố định - Tài khoản 211, cách hạch toán tăng – giảm tài sản cố định hữu hình, vô hình, thuê tài chính, góp vốn bằng TSCĐ
Các tài khoản lưỡng tính trong kế toán doanh nghiệp
Các tài khoản lưỡng tính trong kế toán doanh nghiệp
Tổng hợp các loại tài khoản lưỡng tính trong kế toán doanh nghiệp, hướng dẫn cách định khoản hạch toán tài khoản kế toán lưỡng tính
Cách ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất
Hướng dẫn cách nhớ nhanh hệ thống tài khoản kế toán, các mẹo nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất và chính xác nhất với từng tài khoản chi tiết theo Thông tư 200 và Thông tư 133
Cách hạch toán tiền cho cá nhân, công ty khác vay, mượn
Cách hạch toán tiền cho cá nhân, công ty khác vay, mượn
Công ty cho cá nhân, công ty khác vay, mượn tiền hạch toán thế nào? Hướng dẫn cách hạch toán tiền cho vay, cho cá nhân, công ty khác vay mượn tiền
Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 911
Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 911
Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 911, xác định phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ.
Cách hạch toán các khoản chi phí khác - Tài khoản 811
Cách hạch toán các khoản chi phí khác - Tài khoản 811
Cách hạch toán các khoản chi phí khác - Tài khoản 811, cách hạch toán thanh lý nhượng bán TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm hành chính
Cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện, trả trước
Hướng dẫn cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện hay còn gọi là doanh thu khách hàng trả tiền trước cho 1 hoặc nhiều kỳ theo Thông tư 200 và 133
Cách hạch toán Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ theo TT 133
Cách hạch toán Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ theo TT 133
Hướng dẫn cách hạch toán Công cụ dụng cụ theo Thông tư 133. Cách hạch toán tài khoản 153 CCDC của Doanh nghiệp, cách hạch toán phẩn bổ công cụ dụng cụ
Cách hạch toán chi phí trả trước ngắn hạn - Tài khoản 142
Phương pháp hạch toán chi phí trả trước ngắn hạn- Tài khoản 142 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát sinh
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online