Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 129
Tổng truy cập:   90275075
Quảng cáo
KẾ TOÁN THUẾ

Cách làm báo quyết toán thuế TNCN năm 2016

 

Hướng dẫn cách kê khai quyết toán thuế TNCN năm 2016, thủ tục và thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm 2015 theo Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC và Công văn 801/TCT-TNCN ngày 2/3/2016 của Tổng cục thuế.

 

Chu ý: Bài viết này Kế toán Thiên Ưng hướng dẫn các bạn làm quyết toán thuế TNCN cho cá nhân làm việc tại DN, tổ chức trả thu nhập. Còn nếu bạn là cá nhân tự quyết toán thuế với cơ quan thuế thì các bạn xem tại: Công văn 801/TCT-TNCN

 

- Tổ chức trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thuế thay cho cá nhân có uỷ quyền.

- Trường hợp tổ chức không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2015 thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.

 

- Trường hợp sau khi tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi), người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới (tổ chức được hình thành sau khi tổ chức lại doanh nghiệp), cuối năm người lao động có ủy quyền quyết toán thuế thì tổ chức mới phải thu lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động để làm căn cứ tổng hợp thu nhập, số thuế đã khấu trừ và quyết toán thuế thay cho người lao động.

- Tổ chức trả thu nhập chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì phải quyết toán thuế đối với số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động để làm cơ sở cho người lao động thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (như chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty trách nhiệm hữu hạn sang Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì doanh nghiệp trước chuyển đổi không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp và không cấp chứng từ khấu trừ thuế đối với người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới, bên tiếp nhận thực hiện khai quyết toán thuế năm theo quy định.

 

Chi tiết xem tại đây: Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2015

 

Chú ý: Các trường hợp không cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2015:

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú.

- Doanh nghiệp bảo hiểm trả thu nhập đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm, thu nhập từ tiền phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ; công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện khấu trừ thuế TNCN đối với tiền tích lũy quỹ hưu trí tự nguyện; doanh nghiệp bán hàng đa cấp khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp.

- Công ty xổ số kiến thiết trả thu nhập đối với thu nhập của đại lý xổ số.

(Theo khoản 4 điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày15/6/2015)

 

Các trường hợp được ủy quyền và không được ủy quyền quyết toán thuế TNCN các bạn xem tại đây nhé: Các trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế TNCN

 

1. Cách tính Thu nhập tính thuế bình quân tháng

- Khi thực hiện quyết toán thuế năm thì thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng tổng thu nhập cả năm (12 tháng) trừ (-) tổng các khoản giảm trừ của cả năm sau đó chia cho 12 tháng, cụ thể như sau:

Thu nhập tính thuế bình quân tháng

Tổng thu nhập chịu thuế

-

Tổng các khoản giảm trừ

●     tháng

 

Ví dụ: Năm 2015, Ông E là cá nhân cư trú có thu nhập trong 06 tháng đầu năm là 20 triệu đồng/tháng; trong 06 tháng cuối năm Ông E có phát sinh thu nhập của 05 tháng là 10 triệu đồng/tháng và có 01 tháng không phát sinh thu nhập. Trong năm 2015 Ông E có tính giảm trừ cho bản thân và 01 người phụ thuộc ngoài ra không có khoản TN nào khác. Như vậy, nếu cuối năm Ông E thuộc diện QTT thì thu nhập tính thuế bình quân tháng trong năm 2015 được xác định như sau:

 

- Tổng thu nhập chịu thuế năm 2015:

            (20 triệu đồng x 6 tháng) + (10 triệu đồng x 5 tháng) = 170 triệu đồng.

- Tổng các khoản giảm trừ năm 2015:

            (9 triệu đồng + 3,6 triệu đồng) x 12 tháng = 151,2 triệu đồng.

- Thu nhập tính thuế năm 2015:

            170 triệu đồng - 151,2 triệu đồng = 18,8 triệu đồng

- Thu nhập tính thuế bình quân tháng năm 2015:

            18,8 triệu đồng: 12 tháng = 1,57 triệu đồng.

 

- Trường hợp cá nhân cư trú là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập thì nghĩa vụ thuế TNCN được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc Hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng).

 

Ví dụ: Năm 2015, ông D là công dân của Nhật Bản đến Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 05/3/2015 theo Hợp đồng làm việc tại Công ty X, đến ngày 25/11/2015 ông D kết thúc Hợp đồng làm việc tại Công ty X và rời Việt Nam. Hàng tháng ông D nhận được tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công (từ công ty tại Việt Nam và tại Nhật Bản trả) là 70 triệu đồng/tháng. Ông D không kê khai người phụ thuộc. Từ ngày 05/3/2015 đến 25/11/2015, ông D có mặt tại Việt Nam là 265 ngày. Như vậy, năm 2015 ông D là cá nhân cư trú tại Việt Nam. Trước khi rời Việt Nam ngày 25/11/2015, ông D thực hiện quyết toán thuế TNCN tại Việt Nam như sau:

 

- Tổng thu nhập chịu thuế năm 2015: 70 triệu đồng x 9 tháng = 630 triệu đồng

- Khoản giảm trừ gia cảnh cho bản thân ông D năm 2015:

9 triệu đồng x 9 tháng = 81 triệu đồng.

- Thu nhập tính thuế năm 2015:

630 triệu đồng - 81 triệu đồng = 549 triệu đồng

- Thu nhập tính thuế bình quân tháng năm 2015:

549 triệu đồng : 9 tháng = 61 triệu đồng.

 

2. Cách tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân

- Trường hợp trong kỳ tính thuế cá nhân cư trú chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân hoặc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được tính đủ 12 tháng nếu thực hiện quyết toán thuế theo quy định.

Ví dụ: Từ tháng 01/2015 đến tháng 4/2015 bà E không có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Từ tháng 5/2015 đến tháng 12/2015 bà E có thu nhập từ tiền lương, tiền công do ký hợp đồng lao động trên 03 tháng tại Công ty A. Như vậy, trong năm 2015 bà E được tạm tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 5/2015 đến hết tháng 12/2015 (tương ứng với tháng có phát sinh thu nhập). Nếu bà E thực hiện quyết toán thuế thì bà E được tính giảm trừ cho bản thân đủ 12 tháng.

 

- Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì việc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân được tính tương ứng với số tháng xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân phải khai tại Việt Nam theo quy định.

Ví dụ: Ông F là người nước ngoài đến Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 25/10/2015. Ngày 05/8/2016, ông F kết thúc hợp đồng lao động về nước. Trong khoảng thời gian từ ngày 25/10/2015 đến ngày 05/8/2016 Ông F có mặt tại Việt Nam 285 ngày. Như vậy trong năm tính thuế đầu tiên (từ ngày 25/10/2015 đến ngày 05/8/2016), ông F là cá nhân cư trú tại Việt Nam và được giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 10/2015 đến hết tháng 8/2016.

 

3. Cách tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng được tính kể từ tháng có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng theo hướng dẫn tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính và Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính, cụ thể một số nội dung cần lưu ý như sau:

 

- Người phụ thuộc đã đăng ký và có đầy đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2014/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì được tính giảm trừ gia cảnh trong năm 2015, kể cả trường hợp người phụ thuộc chưa được cơ quan thuế cấp MST.

 

- Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì việc tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được tính tương ứng với số tháng xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân phải khai tại Việt Nam theo quy định.

 

- Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ người phụ thuộc sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nhưng tại Mẫu số 02/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính khai “thời điểm tính giảm trừ” đúng với thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng thì khi quyết toán thuế TNCN được tính lại theo thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng mà không phải đăng ký lại.

 

- Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ người phụ thuộc sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng và tại Mẫu số 02/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính khai “thời điểm tính giảm trừ” sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng, nếu cá nhân thuộc diện phải quyết toán thuế thì khi quyết toán thuế để được tính lại theo thực tế phát sinh, cá nhân đăng ký lại tại Mẫu số 02/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính và gửi kèm theo hồ sơ quyết toán thuế.

Ví dụ: Giả sử tháng 3/2015 bà K sinh con, tháng 8/2015 bà K đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, tại Mẫu số 02/ĐK-NPT-TNCN bà K khai chỉ tiêu “thời điểm tính giảm trừ” là tháng 3/2015 thì trong năm bà K được tạm tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc kể từ tháng 8/2015, khi quyết toán bà K được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc từ tháng 3/2015 đến hết tháng 12/2015 mà không phải đăng ký lại.

Ví dụ: Giả sử tháng 3/2015 bà K sinh con, tháng 8/2015 bà K đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, tại Mẫu số 02/ĐK-NPT-TNCN bà K khai chỉ tiêu “thời điểm tính giảm trừ” là tháng 8/2015 thì trong năm bà K được tạm tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc kể từ tháng 8/2015, khi quyết toán để được tính lại theo thực tế phát sinh từ tháng 3/2015 thì bà K phải đăng ký lại theo thực tế phát sinh tại Mẫu số 02/ĐK-NPT-TNCN và gửi kèm theo hồ sơ quyết toán thuế.

 

- Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ gia cảnh cho NPT kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và đã khai đầy đủ thông tin NPT gửi tổ chức trả thu nhập kê khai vào mẫu phụ lục Bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.

 

- Trường hợp người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng đối với người phụ thuộc khác hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính (như: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì…) thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31/12/2015, nếu đăng ký giảm trừ gia cảnh quá thời hạn nêu trên người nộp thuế không được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc đó cho năm 2015.

 

4. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm:

 

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:

 

cách làm báo cáo quyết toán thuế tncn năm 2014

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

- Bảng kê mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

- Bảng kê mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

- Bảng kê mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.

 

 

Chi tiết: Hướng dẫn lập Tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/KK-TNCN

(Theo tiết b.2.1, điểm b, khoản 1, điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và khoản 6, điều 24 Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

 

2. Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN:

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân.

- Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

- Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

- Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

 

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN:

- Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. (Cụ thể là ngày 31/3/2017)

 

4. Thời hạn nộp tiền thuế TNCN:

- Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN. (Cụ thể là ngày 31/3/2017)

 

- Cuối cùng: Sau khi quyết toán xong nếu các bạn đã nộp thừa thuế TNCN thì các bạn có chuyển kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN, chi tiết xem tại đây: Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

 

Chúc các bạn làm tốt!

 

Các bạn muốn được tìm hiểu 1 cách chuyên sâu và học cách tiết kiệm chi phí thuế phải nộp cho DN có thể tham gia: Lớp học thực hành kế toán thuế

 

------------------------------------------------------------

Cùng chủ đề:
Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng - quý
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng - quý
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý - tháng; Cách kê khai thuế TNCN năm 2024 qua mạng - trên HTKK quy định kê khai thuế thu nhập cá nhân.
Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân 05/KK-TNCN
Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân 05/KK-TNCN
Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý – tháng năm 2024; Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN cách ghi trên phần mềm HTKK.
Các khoản giảm trừ thuế TNCN năm 2024 mới nhất.
Các khoản giảm trừ thuế TNCN năm 2024 mới nhất.
Các khoản giảm trừ thuế TNCN 2024 mới nhất, như: Giảm trừ bản thân, giảm trừ người phụ thuộc; Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN theo quy định.
Hướng dẫn đăng ký Mã số thuế cá nhân trên thuedientu và HTKK
Hướng dẫn đăng ký Mã số thuế cá nhân trên thuedientu và HTKK
Hướng dẫn Cách đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng năm 2024 mới nhất; Thủ tục cách đăng ký MST cá nhân trên phần mềm HTKK, thuedientu
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 mới nhất
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 mới nhất
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân 2024: Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền thưởng; Hướng dẫn tính thuế TNCN mới nhất theo tháng và theo quý.
Các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân – tính thuế TNCN
Các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân – tính thuế TNCN
Quy định các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân 2021: Các khoản tính thuế thu nhập cá nhân; Các khoản thu nhập, phụ cấp chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.
Hướng dẫn đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc năm 2024
Hướng dẫn đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc năm 2024
Hướng dẫn cách đăng ký người phụ thuộc qua mạng năm 2024; Hồ sơ thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc như: Bố mẹ, con, cháu, anh, chị em ...
Cách tính thuế - Kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn
Cách tính thuế - Kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn
Hướng dẫn tính thuế TNCN từ đầu tư vốn: Cách kê khai thuế TNCN đầu tư vốn mẫu 06/TNCN; Thuế suất đầu tư vốn; Thời hạn kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2023 - 2024 qua mạng
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2023 - 2024 qua mạng
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2023 – 2024; Thủ tục hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập cá nhân; Thời hạn quyết toán thuế TNCN theo quy định mới nhất.
Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024
Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024
Quy định về các trường hợp ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân: Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN, Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN, Thời điểm làm uỷ quyền quyết toán thuế TNCN.
Quy định về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Quy định về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Quy định về chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo Thông tư 78 và Nghị định 123 Hướng dẫn đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân từ quà tặng, thừa kế; Thu nhập tính thuế TNCN từ quà tặng, thừa kế; Cách kê khai thuế thu nhập cá nhân từ quà tặng.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ Trúng thưởng
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ Trúng thưởng
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng: Cách xác định thu nhập tính thuế TNCN từ trúng thưởng; Hồ sơ kê khai thuế TNCN trúng thưởng theo quy định.
Hướng dẫn cách tải file Excel vào HTKK chi tiết
Hướng dẫn cách tải file Excel vào HTKK chi tiết
Hướng dẫn cách tải file Excel vào HTKK: Cách tải bảng kê từ Excel vào phần mềm HTKK; Đẩy BCTC từ EXCEL vào HTKK; Tải bảng kê Quyết toán thuế TNCN vào HTKK.
Hướng dẫn kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Hướng dẫn kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán: Hướng dẫn lập tờ khai 04/CNV-TNCN chuyển nhượng vốn; Thời hạn nộp tờ khai thuế chuyển nhượng vốn.
Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán.
Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán.
Hướng dẫn tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn: Cách tính thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng vốn góp , cổ phần, chứng khoán; Thuế suất chuyển nhượng.
Hướng dẫn tính thuế TNCN cho người nước ngoài không cư trú
Hướng dẫn tính thuế TNCN cho người nước ngoài không cư trú
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài 2024; Cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài không cư trú và cư trú theo quy định mới nhất.
Hướng dẫn xác định cá nhân cư trú và không cư trú
Hướng dẫn xác định cá nhân cư trú và không cư trú
Thế nào là cá nhân cư trú; Cách phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú, cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú theo quy định mới nhất.
Hồ sơ người phụ thuộc gồm những gì để được giảm trừ
Hồ sơ người phụ thuộc gồm những gì để được giảm trừ
Quy định hồ sơ giảm trừ gia cảnh 2024: Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc; Hồ sơ người phụ thuộc cho bố mẹ, vợ, con, ông bà, người nước ngoài, cháu ruột, anh, chị, em.
Các khoản được miễn thuế TNCN – Không tính thuế TNCN
Các khoản được miễn thuế TNCN – Không tính thuế TNCN
Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN: Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN; Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất.
Phụ cấp điện thoại có được miễn thuế TNCN - đóng BHXH không
Phụ cấp điện thoại có được miễn thuế TNCN - đóng BHXH không
Phụ cấp điện thoại có tính thuế TNCN không hay được miễn thuế TNCN? Phụ cấp điện thoại tối đa là bao nhiêu? Tiền phụ cấp điện có phải đóng BHXH không?
Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất
Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất
Điều kiện giảm trừ gia cảnh 2021; Quy định về người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2021, người phụ thuộc gồm những ai, mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
Cách tính thuế TNCN thời vụ - giao khoán - thử việc - dịch vụ
Cách tính thuế TNCN thời vụ - giao khoán - thử việc - dịch vụ
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân thời vụ: Quy định về Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng giao khoán, thử việc, thời vụ, dịch vụ cá nhân thuê ngoài.
Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN
Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2024 mẫu 05/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK; Cách lập phụ lục 05-123BK-QTT-TNCN.
Hỏi đáp Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2020
Hỏi đáp Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2020
Trả lời vướng mắc Quyết toán thuế thu nhập Cá nhân 2020; Giải đáp một số tình huống thuế thu nhập cá nhân khi quyết toán cuối năm.
Cách xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN
Hướng dẫn cách xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công, kinh doanh khi tính thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC
Người phụ thuộc bao gồm những đối tượng nào
Người phụ thuộc bao gồm những ai? Điều kiện để đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN Theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online