Loading...
[X] Đóng lại
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Tư vấn lớp học
HOTLINE:
0987.026.515
0987 026 515
Đăng ký học
Đang trực tuyến: 96
Tổng truy cập:   90276363
Quảng cáo
KẾ TOÁN THUẾ

Cách xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN

 

Hướng dẫn cách xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh theo Thông tư 111/2013/TT-BTC

 

1. Cách xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:

 

- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

Xem thêm: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

 

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

 

- Riêng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy là thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm.

 

2. Cách xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh:

 

- Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

 

Cụ thể được xác định như sau:

 

a) Đối với cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hoá đơn chứng từ:

 

a.1) Nếu không xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế (sau đây gọi tắt là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán).

 

a.1.1) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán:

 

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế   =  Doanh thu khoán trong kỳ tính thuế   X  Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định      

 

Trong đó:

- Doanh thu khoán được xác định theo tài liệu kê khai của cá nhân kinh doanh, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế của cơ quan thuế và ý kiến tham vấn của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường.

- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định (xem bên dưới)

 

a.1.2) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có sử dụng hóa đơn.cách xác định thu nhập chịu thuế tncn

a.1.2.1) Trường hợp cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có sử dụng hóa đơn quyển, nếu trong quý doanh thu trên hoá đơn cao hơn doanh thu khoán thì ngoài việc nộp thuế theo doanh thu khoán còn phải nộp bổ sung thuế thu nhập cá nhân đối với phần doanh thu trên hoá đơn cao hơn doanh thu khoán.

 

a.1.2.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế bán lẻ theo từng số thì khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% tính trên thu nhập chịu thuế của từng lần phát sinh. 

 

Thu nhập chịu thuế của từng lần phát sinh được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế từng lần phát sinh  =  Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từng lần phát sinh   X  Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định

 

Trong đó:

- Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từng lần phát sinh được xác định theo hợp đồng và các chứng từ mua bán.

- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định (xem bên dưới)

 

a.1.2.3) Trường hợp cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán sử dụng hóa đơn quyển có yêu cầu hoàn thuế TNCN thì doanh thu tính thuế của năm được xác định như sau:

 

- Nếu doanh thu trên hóa đơn của cả năm thấp hơn doanh thu khoán thì doanh thu tính thuế của năm là doanh thu khoán.

- Nếu doanh thu trên hóa đơn của cả năm cao hơn doanh thu khoán thì doanh thu tính thuế của năm là doanh thu trên hóa đơn.

 

a.2) Đối với cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu không hạch toán được chi phí thì thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế  =  Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế   x  Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định  + Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế

 

Trong đó:

- Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế (xem tại điểm b.1 bên dưới)

- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định (xem bên dưới)

- Thu nhập chịu thuế khác là các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình kinh doanh gồm: tiền phạt vi phạm hợp đồng; tiền phạt do chậm thanh toán; tiền lãi ngân hàng trong quá trình thanh toán; tiền lãi do bán hàng trả chậm, trả góp; tiền lãi do bán tài sản cố định; tiền bán phế liệu, phế phẩm và thu nhập chịu thuế khác.

 

a.3) Đối với cá nhân kinh doanh lưu động (buôn chuyến) và cá nhân không kinh doanh có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.

 

- Cá nhân kinh doanh lưu động (buôn chuyến) và cá nhân không kinh doanh có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% tính trên thu nhập chịu thuế của từng lần phát sinh.

- Thu nhập chịu thuế của từng lần phát sinh được xác định tương tự như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế bán lẻ theo từng số.

 

a.4) Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định

- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định tính trên doanh thu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ; cá nhân kinh doanh lưu động và cá nhân không kinh doanh như sau:

 

Hoạt động

Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định (%)

Phân phối, cung cấp hàng hoá

7

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

30

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

15

Hoạt động kinh doanh khác

12

 

Đối với cá nhân kinh doanh nhiều ngành nghề thì áp dụng theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính. Trường hợp cá nhân thực tế kinh doanh nhiều ngành nghề và không xác định được ngành nghề kinh doanh chính thì áp dụng theo tỷ lệ của “Hoạt động kinh doanh khác”.

 

b) Đối với cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ thì thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

 

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế  =  Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế   -  Chi phí hợp lý được trừ trong kỳ tính thuế  + Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế

 

b.1) Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền và được xác định theo sổ sách kế toán.

 

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:

- Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng.

Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Đối với hoạt động cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác là thời điểm hợp đồng cho thuê có hiệu lực.

 

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp được xác định như sau:

 Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp được xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp.

 Đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả chậm là tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả một lần, không bao gồm tiền lãi trả chậm.

Đối với hàng hoá, dịch vụ do cá nhân kinh doanh làm ra dùng để trao đổi, biếu, tặng, trang bị, thưởng cho người lao động, doanh thu được xác định theo giá bán hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, trang bị, thưởng cho người lao động.

Đối với hàng hoá, dịch vụ do cá nhân kinh doanh làm ra tự dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của cá nhân thì doanh thu là chi phí sản xuất ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đó.

 Đối với hoạt động gia công hàng hoá thì doanh thu là tổng số tiền thu về từ hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. 

 Đối với nhận đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của cá nhân kinh doanh giao đại lý, ký gửi hưởng hoa hồng thì doanh thu là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hoá.

 Đối với hoạt động cho thuê tài sản, doanh thu được xác định theo hợp đồng không phân biệt đã nhận tiền hay chưa nhận tiền.

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình nghiệm thu bàn giao. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì doanh thu tính thuế là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

 Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa phát sinh trong kỳ tính thuế.

 

b.2) Các khoản chi phí hợp lý được trừ

- Chi phí hợp lý được trừ là các khoản chi phí thực tế phát sinh, có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân và có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:

 

b.2.1) Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, trợ cấp, các khoản thù lao và các chi phí khác trả cho người lao động theo hợp đồng lao động, hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa ước lao động tập thể theo quy định của Bộ luật Lao động.

- Đối với chi phí tiền lương, tiền công không bao gồm khoản tiền lương, tiền công của cá nhân là chủ hộ kinh doanh hoặc các thành viên đứng tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhóm kinh doanh.

- Đối với tiền trang phục trả cho người lao động không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm. Trường hợp chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm. Đối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

 

b.2.2) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiêu hao hợp lý, giá thực tế xuất kho do hộ gia đình, cá nhân kinh doanh tự xác định và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

b.2.3) Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Cụ thể như sau:

b.2.3.1) Tài sản cố định được trích khấu hao tính vào chi phí hợp lý phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh.

- Tài sản cố định phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của cá nhân kinh doanh.

- Tài sản cố định phải được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của cá nhân kinh doanh theo chế độ quản lý và hạch toán kế toán hiện hành.

Riêng trích khấu hao đối với tài sản cố định là ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống không được tính vào chi phí hợp lý.

 

b.2.3.2) Mức trích khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

b.2.3.3) Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn tiếp tục được sử dụng cho sản xuất, kinh doanh thì không được trích khấu hao.

Đối với tài sản cố định vừa sử dụng cho mục đích kinh doanh, vừa sử dụng cho mục đích khác thì chi phí khấu hao được tính vào chi phí hợp lý tương ứng mức độ sử dụng tài sản cho kinh doanh.

b.2.4) Chi phí trả lãi các khoản tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế.

Mức lãi suất tiền vay được tính theo lãi suất thực tế căn cứ vào hợp đồng vay vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế. Trường hợp vay của các đối tượng không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế thì chi phí trả lãi tiền vay được căn cứ vào hợp đồng vay nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

Chi phí trả lãi tiền vay nêu trên không bao gồm trả lãi tiền vay để góp vốn thành lập cơ sở của cá nhân kinh doanh.

 

b.2.5) Chi phí quản lý, bao gồm:

b.2.5.1) Chi phí trả tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền mua văn phòng phẩm, tiền thuê kiểm toán, tiền thuê dịch vụ pháp lý, tiền thuê thiết kế, tiền mua bảo hiểm tài sản, tiền dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ mua ngoài khác.

b.2.5.2) Các khoản chi phí để có các tài sản không thuộc tài sản cố định như chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh.

b.2.5.3) Tiền thuê tài sản cố định hoạt động theo hợp đồng thuê. Trường hợp trả tiền thuê tài sản cố định một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo số năm sử dụng tài sản cố định.

b.2.5.4) Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có chứng từ, hoá đơn theo chế độ quy định.

b.2.5.5) Chi về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm, hàng hoá.

 

b.2.6) Các khoản thuế, phí và lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật (trừ thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ và các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác không được tính vào chi phí theo quy định của pháp luật liên quan), bao gồm:

b.2.6.1) Thuế môn bài, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế bảo vệ môi trường, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước.

b.2.6.2) Thuế giá trị gia tăng mà pháp luật quy định được tính vào chi phí.

b.2.6.3) Các khoản phí, lệ phí mà cơ sở kinh doanh thực nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

 

b.2.7) Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) tối đa là hai lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.

Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp cá nhân kinh doanh có khoán tiền đi lại và tiền ở cho người lao động thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.

b.2.8) Các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế có chứng từ, hoá đơn theo chế độ quy định.

 

b.3) Thu nhập chịu thuế khác

Thu nhập chịu thuế khác là các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình kinh doanh gồm: tiền phạt vi phạm hợp đồng; tiền phạt do chậm thanh toán; tiền lãi ngân hàng trong quá trình thanh toán; tiền lãi do bán hàng trả chậm, trả góp; tiền lãi do bán tài sản cố định; tiền bán phế liệu, phế phẩm và thu nhập chịu thuế khác.

 

c) Đối với nhóm cá nhân kinh doanh 

Trường hợp nhiều người cùng đứng tên trong một Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kể cả trường hợp cho thuê nhà, thuê mặt bằng có nhiều người cùng đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là nhóm cá nhân kinh doanh), sau khi đã xác định được thu nhập chịu thuế từ kinh doanh theo hướng dẫn tại điểm a và b, khoản 1, Điều này, thu nhập chịu thuế của mỗi cá nhân được phân chia theo một trong các cách sau đây:

c.1) Theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

c.2) Theo thoả thuận giữa các cá nhân.

c.3) Theo số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.

Trên cơ sở thu nhập chịu thuế của mỗi cá nhân cùng tham gia kinh doanh đã xác định theo nguyên tắc phân chia nêu trên, từng cá nhân được tính các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều 9, Thông tư này để xác định thu nhập tính thuế và số thuế thu nhập cá nhân phải nộp riêng cho từng cá nhân.

 

3. Thu nhập chịu thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh và thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.

 

Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân

 

 

Cùng chủ đề:
Chia sẻ:
 
Họ tên
Mail của bạn
Email mà bạn muốn gửi tới
Tiêu đề mail
Nội dung
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Các tin tức khác
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng - quý
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng - quý
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý - tháng; Cách kê khai thuế TNCN năm 2024 qua mạng - trên HTKK quy định kê khai thuế thu nhập cá nhân.
Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân 05/KK-TNCN
Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân 05/KK-TNCN
Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý – tháng năm 2024; Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN cách ghi trên phần mềm HTKK.
Các khoản giảm trừ thuế TNCN năm 2024 mới nhất.
Các khoản giảm trừ thuế TNCN năm 2024 mới nhất.
Các khoản giảm trừ thuế TNCN 2024 mới nhất, như: Giảm trừ bản thân, giảm trừ người phụ thuộc; Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN theo quy định.
Hướng dẫn đăng ký Mã số thuế cá nhân trên thuedientu và HTKK
Hướng dẫn đăng ký Mã số thuế cá nhân trên thuedientu và HTKK
Hướng dẫn Cách đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng năm 2024 mới nhất; Thủ tục cách đăng ký MST cá nhân trên phần mềm HTKK, thuedientu
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 mới nhất
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 mới nhất
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân 2024: Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền thưởng; Hướng dẫn tính thuế TNCN mới nhất theo tháng và theo quý.
Các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân – tính thuế TNCN
Các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân – tính thuế TNCN
Quy định các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân 2021: Các khoản tính thuế thu nhập cá nhân; Các khoản thu nhập, phụ cấp chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.
Hướng dẫn đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc năm 2024
Hướng dẫn đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc năm 2024
Hướng dẫn cách đăng ký người phụ thuộc qua mạng năm 2024; Hồ sơ thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc như: Bố mẹ, con, cháu, anh, chị em ...
Cách tính thuế - Kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn
Cách tính thuế - Kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn
Hướng dẫn tính thuế TNCN từ đầu tư vốn: Cách kê khai thuế TNCN đầu tư vốn mẫu 06/TNCN; Thuế suất đầu tư vốn; Thời hạn kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2023 - 2024 qua mạng
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2023 - 2024 qua mạng
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2023 – 2024; Thủ tục hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập cá nhân; Thời hạn quyết toán thuế TNCN theo quy định mới nhất.
Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024
Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024
Quy định về các trường hợp ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân: Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN, Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN, Thời điểm làm uỷ quyền quyết toán thuế TNCN.
Quy định về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Quy định về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Quy định về chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo Thông tư 78 và Nghị định 123 Hướng dẫn đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân từ quà tặng, thừa kế; Thu nhập tính thuế TNCN từ quà tặng, thừa kế; Cách kê khai thuế thu nhập cá nhân từ quà tặng.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ Trúng thưởng
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ Trúng thưởng
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng: Cách xác định thu nhập tính thuế TNCN từ trúng thưởng; Hồ sơ kê khai thuế TNCN trúng thưởng theo quy định.
Hướng dẫn cách tải file Excel vào HTKK chi tiết
Hướng dẫn cách tải file Excel vào HTKK chi tiết
Hướng dẫn cách tải file Excel vào HTKK: Cách tải bảng kê từ Excel vào phần mềm HTKK; Đẩy BCTC từ EXCEL vào HTKK; Tải bảng kê Quyết toán thuế TNCN vào HTKK.
Hướng dẫn kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Hướng dẫn kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán: Hướng dẫn lập tờ khai 04/CNV-TNCN chuyển nhượng vốn; Thời hạn nộp tờ khai thuế chuyển nhượng vốn.
Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán.
Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán.
Hướng dẫn tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn: Cách tính thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng vốn góp , cổ phần, chứng khoán; Thuế suất chuyển nhượng.
Hướng dẫn tính thuế TNCN cho người nước ngoài không cư trú
Hướng dẫn tính thuế TNCN cho người nước ngoài không cư trú
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài 2024; Cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài không cư trú và cư trú theo quy định mới nhất.
Hướng dẫn xác định cá nhân cư trú và không cư trú
Hướng dẫn xác định cá nhân cư trú và không cư trú
Thế nào là cá nhân cư trú; Cách phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú, cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú theo quy định mới nhất.
Hồ sơ người phụ thuộc gồm những gì để được giảm trừ
Hồ sơ người phụ thuộc gồm những gì để được giảm trừ
Quy định hồ sơ giảm trừ gia cảnh 2024: Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc; Hồ sơ người phụ thuộc cho bố mẹ, vợ, con, ông bà, người nước ngoài, cháu ruột, anh, chị, em.
Các khoản được miễn thuế TNCN – Không tính thuế TNCN
Các khoản được miễn thuế TNCN – Không tính thuế TNCN
Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN: Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN; Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất.
Phụ cấp điện thoại có được miễn thuế TNCN - đóng BHXH không
Phụ cấp điện thoại có được miễn thuế TNCN - đóng BHXH không
Phụ cấp điện thoại có tính thuế TNCN không hay được miễn thuế TNCN? Phụ cấp điện thoại tối đa là bao nhiêu? Tiền phụ cấp điện có phải đóng BHXH không?
Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất
Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất
Điều kiện giảm trừ gia cảnh 2021; Quy định về người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2021, người phụ thuộc gồm những ai, mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
Cách tính thuế TNCN thời vụ - giao khoán - thử việc - dịch vụ
Cách tính thuế TNCN thời vụ - giao khoán - thử việc - dịch vụ
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân thời vụ: Quy định về Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng giao khoán, thử việc, thời vụ, dịch vụ cá nhân thuê ngoài.
Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN
Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2024 mẫu 05/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK; Cách lập phụ lục 05-123BK-QTT-TNCN.
Hỏi đáp Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2020
Hỏi đáp Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2020
Trả lời vướng mắc Quyết toán thuế thu nhập Cá nhân 2020; Giải đáp một số tình huống thuế thu nhập cá nhân khi quyết toán cuối năm.
Người phụ thuộc bao gồm những đối tượng nào
Người phụ thuộc bao gồm những ai? Điều kiện để đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN Theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC
Cách làm báo quyết toán thuế TNCN năm 2016
Hướng dẫn cách lập báo cáo quyết toán thuế TNCN năm 2016, thủ tục hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân cư trú, không cư trú theo TT 92/2015 và 151
Tìm chúng tôi trên
Quảng cáo
Phần mềm kê khai thuế htkk 5.2.3
hướng dẫn cách lập sổ kế toán trên excel
Tuyển kế toán
 
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online